Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Chào các bạn.
Có lẽ các bạn đã từng xem topic này: https://diendan.hocmai.vn/threads/phân-biệt-mệnh-đề-sau-after-và-before.689632/
Trong topic đó mình đã cố giúp các bạn phân biệt hai mệnh đề này (mình đã có chỉnh sửa khá nhiều lần).
Mặc dù topic nào mình cũng rất cầu toàn và cố gắng làm tốt nhất và đúng nhất cho các bạn tham kháo, nhưng mình đã có một số lỗi. Do vậy hôm nay mình quyết định sẽ đăng lại, và đây 99% là cách dùng chuẩn xác (bởi vì có quá nhiều cách dùng trên mạng và thông tin mình đưa ra hôm nay là từ một web tin cậy nhất mà mình tin đây là thông tin chính xác):
XEM CÁI NÀY TRƯỚC (không phụ thuộc vào liên từ)
Trong trường hợp có từ 2 việc trở lên (quá khứ):
+ Cùng lúc: QKĐ + QKĐ hoặc QKTD + QKTD.
+ Việc trước: QKHT - việc sau: QKĐ.
+ Việc đang xảy ra: QKTD - việc bất ngờ xảy ra: QKĐ.
After
The action in the main clause occurs after what occurs in the time clause with after. Notice the use of tenses:
Future: What will happen after something occurs.
[TBODY]
[/TBODY]
[TBODY]
[/TBODY]
[TBODY]
[/TBODY]Khuyên dùng thì QKHT
The action in the main clause happens before the action described in the time clause with 'before'. Notice the use of tenses:
Future: What will happen before something else occurs in the future.
[TBODY]
[/TBODY]
[TBODY]
[/TBODY]
[TBODY]
[/TBODY]Khuyên dùng thì QKHT.
The action in the main clause happens when something else occurs. Notice that 'when' can indicate different times depending on the tenses used.
However, 'when' generally indicates that something happens after, as soon as, upon something else occurring. In other words, it happens just after something else occurs. Notice the use of tenses:
Future: What happens when something else occurs in the future.
[TBODY]
[/TBODY]
[TBODY]
[/TBODY]
[TBODY]
[/TBODY]
Chân thành xin lỗi và cảm ơn các bạn đã ủng hộ topic trước của mình: @hip2608, @Bé Nai Dễ Thương, @bánh tráng trộn, @Asuna Yuuki, @Kyanhdo, @mỳ gói, @Trương Hoài Nam, @phuongdaitt1, @Nguyễn Linh_2006.
Source: thoughtco.
Có lẽ các bạn đã từng xem topic này: https://diendan.hocmai.vn/threads/phân-biệt-mệnh-đề-sau-after-và-before.689632/
Trong topic đó mình đã cố giúp các bạn phân biệt hai mệnh đề này (mình đã có chỉnh sửa khá nhiều lần).
Mặc dù topic nào mình cũng rất cầu toàn và cố gắng làm tốt nhất và đúng nhất cho các bạn tham kháo, nhưng mình đã có một số lỗi. Do vậy hôm nay mình quyết định sẽ đăng lại, và đây 99% là cách dùng chuẩn xác (bởi vì có quá nhiều cách dùng trên mạng và thông tin mình đưa ra hôm nay là từ một web tin cậy nhất mà mình tin đây là thông tin chính xác):
XEM CÁI NÀY TRƯỚC (không phụ thuộc vào liên từ)
Trong trường hợp có từ 2 việc trở lên (quá khứ):
+ Cùng lúc: QKĐ + QKĐ hoặc QKTD + QKTD.
+ Việc trước: QKHT - việc sau: QKĐ.
+ Việc đang xảy ra: QKTD - việc bất ngờ xảy ra: QKĐ.
After
The action in the main clause occurs after what occurs in the time clause with after. Notice the use of tenses:
Future: What will happen after something occurs.
Mệnh đề after: HTĐ. Mệnh đề chính: TL. |
- We'll discuss the plans after he gives the presentation.
- Jack is going to propose to Jane after they have dinner on Friday!
Mệnh đề after: HTĐ. Mệnh đề chính: HTĐ. |
- Alison checks her mail after she gets home.
- David plays golf after he mows the lawn on Saturdays.
Mệnh đề after: QKĐ/QKHT. Mệnh đề chính: QKĐ. |
- They ordered 100 units after Tom (had) approved the estimate.
- Mary purchased a new car after she (had) researched all her options.
The action in the main clause happens before the action described in the time clause with 'before'. Notice the use of tenses:
Future: What will happen before something else occurs in the future.
Mệnh đề before: HTĐ. Mệnh đề chính: TL. |
- Before he completes the report, he will check all the facts.
- Jennifer will speak with Jack before she makes a decision.
Mệnh đề before: HTĐ. Mệnh đề chính: HTĐ. |
- I take a shower before I go to work.
- Doug exercises every evening before he eats dinner.
Mệnh đề before: QKĐ. Mệnh đề chính: QKĐ/QKHT. |
- She had already eaten before he arrived for the meeting.
- They finished the discussion before he changed his mind.
The action in the main clause happens when something else occurs. Notice that 'when' can indicate different times depending on the tenses used.
However, 'when' generally indicates that something happens after, as soon as, upon something else occurring. In other words, it happens just after something else occurs. Notice the use of tenses:
Future: What happens when something else occurs in the future.
Mệnh đề when: HTĐ. Mệnh đề chính: TL. |
- We'll go out to lunch when he comes to visit me. (general time)
- Francis will give me a call when he gets the confirmation. (after in a general sense - it could be immediately, or later)
Mệnh đề when: HTĐ. Mệnh đề chính: HTĐ. |
- We discuss the bookkeeping when she comes every month.
- Susan plays golf when he friend Mary is in town.
Mệnh đề when: QKĐ. Mệnh đề chính: QKĐ. |
- She took the train to Pisa when he came to visit her in Italy. (once, or on a regular basis)
- They had a great time seeing the sights when they went to New York.
1. She __________(take) the subway when she __________ (go) into town every week.
- take... go
- did take... went
- will take... will go
- takes... goes
- prepared... arrived
- prepared... had arrived
- have prepared... arrived
- will prepare... arrives
- went... got
- will go... get
- are going... got
- going... get
- answer... will tell
- answered... told
- had answered... told
- All these answers are correct.
- used... read
- has used... read
- will use... read
- uses... reads
- will arrive... will play
- is arriving... are playing
- arrives... will play
- arrived... played
- order... did go
- had ordered... went
- ordered... went
- is ordering... goes
- finish... will hand
- finished... handed
- have finished... am handing
- am finishing... will hand
1.
takes... goes
2.
prepared... arrived
3.
will go... get
4.
All these answers are correct.
5.
uses... reads
6.
arrives... will play
7.
ordered... went
8.
finish... will hand
takes... goes
2.
prepared... arrived
3.
will go... get
4.
All these answers are correct.
5.
uses... reads
6.
arrives... will play
7.
ordered... went
8.
finish... will hand
Chân thành xin lỗi và cảm ơn các bạn đã ủng hộ topic trước của mình: @hip2608, @Bé Nai Dễ Thương, @bánh tráng trộn, @Asuna Yuuki, @Kyanhdo, @mỳ gói, @Trương Hoài Nam, @phuongdaitt1, @Nguyễn Linh_2006.
Source: thoughtco.
Last edited: