- 28 Tháng năm 2019
- 547
- 234
- 101
- 18
- Thái Nguyên
- HOCMAI FORUM
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
LIE - LAY
LIELie có hai nghĩa:
1. Lie : nói dối
Dạng thức:
+ Hiện tại đơn với he, she, it: lies
+ Hiện tại phân từ: lying
+ Quá khứ đơn: lied
+ Quá khứ phân từ: lied
Lie với nghĩa này là một nội động từ nên theo sau nó không có tân ngữ.
e.g.:
+ Don't lie to me! (Đừng nói dối tôi.)
+ She lied about her age. (Cô ấy nói dối tuổi tác của mình.)
+ You could see from his face that he was lying. (Bạn có thể thấy trên gương mặt anh ta rằng anh ta đang nói dối.)
2. Lie : nằm
Dạng thức:
+ Hiện tại đơn với he, she, it: lies
+ Hiện tại phân từ: lying
+ Quá khứ đơn: lay
+ Quá khứ phân từ: lain
Lie với nghĩa này cũng là một nội động từ nên theo sau nó không có tân ngữ.
e.g.:
+ Clothes were lying all over the floor. (Quần áo nằm la liệt trên sàn nhà.)
+ The book lay open on his desk. (Cuốn sách nằm mở ở trên bàn của anh ấy.)
+ These machines have lain idle since the factory closed. (Những cỗ máy nằm nhàn rỗi từ khi nhà máy đóng cửa.)
Lưu ý:
- Không thể coi lie là từ nhiều nghĩa bởi hai nghĩa trên không hề liên quan đến nhau, chúng là các từ đồng âm khác nghĩa.
- Cần ghi nhớ các dạng thức của lie khi dùng ở các nghĩa khác nhau bởi vì sự phân biệt càng trở nên rắc rối khi chúng được dùng ở những thì khác nhau và đặc biệt là khi phân biệt với động từ lay.
e.g.: He lied to his wife for 10 years.
→ Động từ trong câu này chia ở quá khứ đơn, và đây là dạng quá khứ của lie (nói dối).
e.g.: He was sick. That's the reason why he lay in bed all day yesterday.
→ lay trong câu này là dạng quá khứ của lie (nằm)
e.g.: She is always the person who lays the table.
→ lay trong câu này không phải là dạng quá khứ của lie (nằm) mà là động từ chia ở hiện tại đơn có nghĩa là dọn .
LAY
- Lay là một ngoại động từ, đòi hỏi phải có tân ngữ theo sau.
- Dạng thức:
Hiện tại đơn với he, she, it: lays
Hiện tại phân từ: laying
Quá khứ đơn: laid
Quá khứ phân từ: laid
- Có nghĩa là:
+ đặt, để
e.g.: He laid his hand on my shoulder. (Anh ta đặt tay lên vai tôi.)
+ dọn (bàn) (lay the table = set the table)
e.g.: When he came home, she had already laid the table for dinner. (Khi anh ta trở về nhà, cô ấy đã dọn xong bữa tối.)
+ đẻ (trứng)
e.g.: Hens lay eggs. (Gà thì đẻ trứng.)
LIELie có hai nghĩa:
1. Lie : nói dối
Dạng thức:
+ Hiện tại đơn với he, she, it: lies
+ Hiện tại phân từ: lying
+ Quá khứ đơn: lied
+ Quá khứ phân từ: lied
Lie với nghĩa này là một nội động từ nên theo sau nó không có tân ngữ.
e.g.:
+ Don't lie to me! (Đừng nói dối tôi.)
+ She lied about her age. (Cô ấy nói dối tuổi tác của mình.)
+ You could see from his face that he was lying. (Bạn có thể thấy trên gương mặt anh ta rằng anh ta đang nói dối.)
2. Lie : nằm
Dạng thức:
+ Hiện tại đơn với he, she, it: lies
+ Hiện tại phân từ: lying
+ Quá khứ đơn: lay
+ Quá khứ phân từ: lain
Lie với nghĩa này cũng là một nội động từ nên theo sau nó không có tân ngữ.
e.g.:
+ Clothes were lying all over the floor. (Quần áo nằm la liệt trên sàn nhà.)
+ The book lay open on his desk. (Cuốn sách nằm mở ở trên bàn của anh ấy.)
+ These machines have lain idle since the factory closed. (Những cỗ máy nằm nhàn rỗi từ khi nhà máy đóng cửa.)
Lưu ý:
- Không thể coi lie là từ nhiều nghĩa bởi hai nghĩa trên không hề liên quan đến nhau, chúng là các từ đồng âm khác nghĩa.
- Cần ghi nhớ các dạng thức của lie khi dùng ở các nghĩa khác nhau bởi vì sự phân biệt càng trở nên rắc rối khi chúng được dùng ở những thì khác nhau và đặc biệt là khi phân biệt với động từ lay.
e.g.: He lied to his wife for 10 years.
→ Động từ trong câu này chia ở quá khứ đơn, và đây là dạng quá khứ của lie (nói dối).
e.g.: He was sick. That's the reason why he lay in bed all day yesterday.
→ lay trong câu này là dạng quá khứ của lie (nằm)
e.g.: She is always the person who lays the table.
→ lay trong câu này không phải là dạng quá khứ của lie (nằm) mà là động từ chia ở hiện tại đơn có nghĩa là dọn .
LAY
- Lay là một ngoại động từ, đòi hỏi phải có tân ngữ theo sau.
- Dạng thức:
Hiện tại đơn với he, she, it: lays
Hiện tại phân từ: laying
Quá khứ đơn: laid
Quá khứ phân từ: laid
- Có nghĩa là:
+ đặt, để
e.g.: He laid his hand on my shoulder. (Anh ta đặt tay lên vai tôi.)
+ dọn (bàn) (lay the table = set the table)
e.g.: When he came home, she had already laid the table for dinner. (Khi anh ta trở về nhà, cô ấy đã dọn xong bữa tối.)
+ đẻ (trứng)
e.g.: Hens lay eggs. (Gà thì đẻ trứng.)