- 25 Tháng sáu 2018
- 4,084
- 7,245
- 691
- 19
- Hà Tĩnh
- THPT Lê Hữu Trác
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Đều có nghĩa nhắc đến một sự việc nào đó bị trì hoãn nhưng cách dùng các từ defer, delay, postpone và cancel lại không hoàn toàn giống nhau. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!
Giống nhau:
Cả 3 động từ delay, defer và postpone đều chỉ hành động bị trì hoãn lại cho đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
Khác nhau:
Defer – /dɪˈfɜːr/ có nghĩa trì hoãn, làm chậm lại. Động từ này diễn tả ý định có chủ tâm muốn để cho sự việc chậm lại.
Ví dụ:
The decision has been deferred by the board until next week.
Hội đồng quản trị đã trì hoãn quyết định cho đến tuần tới.
Delay – /dɪˈleɪ/ có nghĩa chậm trễ, lề mề, trì hoãn, ám chỉ đến kiểu cách hành động.
Ví dụ:
She delayed until I asked her to do it.
Cô ta chần chừ cho đến khi tôi yêu cầu cô ta làm.
Khi diễn tả hành động trì hoãn, delay tương đương với defer nhưng nguyên nhân là do khách quan như trường hợp các chuyến bay, xe, tàu,… bị hoãn lại vì lý do thời tiết hay trục trặc kỹ thuật.
Ví dụ:
The flight was delayed because of the storm.
Chuyến bay đã bị hoãn bởi vì cơn bão.
Postpone – /pəʊstˈpəʊn/ là hoãn lạivà sắp xếp tiến hành vào thời gian sau. Postpone đặc biệt dùng với những công việc chính thức, các cuộc họp quan trọng … vốn đã được lập kế hoạch trước.
Ví dụ:
We can’t postpone the meeting anymore.
Chúng ta không thể trì hoãn cuộc họp này thêm nữa.
Cancel – /ˈkæn.səl/ có nghĩa hủy bỏ và sự việc sẽ không xảy ra nữa.
Ví dụ:
The trip was cancelled because it rained heavily.
Chuyến đi đã bị hủy bỏ vì mưa quá to.
@phuongdaitt1
Giống nhau:
Cả 3 động từ delay, defer và postpone đều chỉ hành động bị trì hoãn lại cho đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
Khác nhau:
Defer – /dɪˈfɜːr/ có nghĩa trì hoãn, làm chậm lại. Động từ này diễn tả ý định có chủ tâm muốn để cho sự việc chậm lại.
Ví dụ:
The decision has been deferred by the board until next week.
Hội đồng quản trị đã trì hoãn quyết định cho đến tuần tới.
Delay – /dɪˈleɪ/ có nghĩa chậm trễ, lề mề, trì hoãn, ám chỉ đến kiểu cách hành động.
Ví dụ:
She delayed until I asked her to do it.
Cô ta chần chừ cho đến khi tôi yêu cầu cô ta làm.
Khi diễn tả hành động trì hoãn, delay tương đương với defer nhưng nguyên nhân là do khách quan như trường hợp các chuyến bay, xe, tàu,… bị hoãn lại vì lý do thời tiết hay trục trặc kỹ thuật.
Ví dụ:
The flight was delayed because of the storm.
Chuyến bay đã bị hoãn bởi vì cơn bão.
Postpone – /pəʊstˈpəʊn/ là hoãn lạivà sắp xếp tiến hành vào thời gian sau. Postpone đặc biệt dùng với những công việc chính thức, các cuộc họp quan trọng … vốn đã được lập kế hoạch trước.
Ví dụ:
We can’t postpone the meeting anymore.
Chúng ta không thể trì hoãn cuộc họp này thêm nữa.
Cancel – /ˈkæn.səl/ có nghĩa hủy bỏ và sự việc sẽ không xảy ra nữa.
Ví dụ:
The trip was cancelled because it rained heavily.
Chuyến đi đã bị hủy bỏ vì mưa quá to.
@phuongdaitt1