- 4 Tháng năm 2017
- 4,070
- 4,352
- 704
- 23
- Phú Thọ
- THPT Thanh Thủy
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Phân biệt cấu trúc tiếng anh:
1.
+) see/ hear/ watch/ listen to/ notice/ feel + somebody + bare-inf (Động từ nguyên thể không "to") + O: Ai đó đã làm gì đó và được người khác chứng kiến từ đầu đến cuối.
Ex: I saw him read my letter. (tôi thấy anh ta đọc bức thư của tôi) => toàn bộ sự việc
+) see/ hear/ watch/ listen to/ notice/ feel + somebody + V-ing + O: Ai đó đang làm gì thì bị người khác nhìn thấy (không phải toàn bộ sự việc)
Ex: I saw him reading my letter. (tôi thấy anh ta đang đọc bức thư của tôi) => một phần của sự việc
2.
+) tobe + made from: Khi vật liệu làm ra nó biến đổi hoàn toàn, chúng ta không nhận ra nó.
Ex: Paper is made from wood. (Giấy làm từ gỗ)
+) tobe + made of: Khi vật liệu làm ra nó không biến đổi hoàn toàn, chúng ta vẫn nhận ra nó.
Ex: This bag is made of leather. (Chiếc cặp này được làm từ da)
1.
+) see/ hear/ watch/ listen to/ notice/ feel + somebody + bare-inf (Động từ nguyên thể không "to") + O: Ai đó đã làm gì đó và được người khác chứng kiến từ đầu đến cuối.
Ex: I saw him read my letter. (tôi thấy anh ta đọc bức thư của tôi) => toàn bộ sự việc
+) see/ hear/ watch/ listen to/ notice/ feel + somebody + V-ing + O: Ai đó đang làm gì thì bị người khác nhìn thấy (không phải toàn bộ sự việc)
Ex: I saw him reading my letter. (tôi thấy anh ta đang đọc bức thư của tôi) => một phần của sự việc
2.
+) tobe + made from: Khi vật liệu làm ra nó biến đổi hoàn toàn, chúng ta không nhận ra nó.
Ex: Paper is made from wood. (Giấy làm từ gỗ)
+) tobe + made of: Khi vật liệu làm ra nó không biến đổi hoàn toàn, chúng ta vẫn nhận ra nó.
Ex: This bag is made of leather. (Chiếc cặp này được làm từ da)