phân biệt các âm gần giống

B

believe_in_rose296

1. Đọc là /u/
- với những từ có nhóm "ould": could, should, would
- một số từ có nhóm "u" với một hay hai phụ âm.
ví dụ: bush, full, pull, put, bullet, butcher.........
- "oo" đi với phụ âm: foot, cook, look, good

2. Đọc là /u:/
- với những từ có tận cùng bằng "ew" : brew, crew, screw, flew........
- một số từ có "ui" với phụ âm,
ví dụ: bruise, bruit, cruise, fruit, recruit........(trừ mosquito)
- một số từ có phụ âm chen giữa u và e hay nhóm ue:
Ví dụ: dune, rule, clue, glue.......
- một số từ tận cùng bằng oo hoặc oo với phụ âm
ví dụ: booth, cool, goose, soot, food, cukoo, bamboo........ (ngoại lệ: flood, blood)

Chú ý: những từ tận cùng bằng oo bao giờ cũng đọc là /u:/ nhưng những từ tân cùng bằng oo với phụ âm lúc thì đọc là /u/, lúc thì đọc là /u:/ ko có luật nhất định.
 
J

jun11791

làm sao để biết chữ cái "c" khi nào đọc là /s/ khi nào đọc là /∫/ hay /k/ ạ?
 
B

believe_in_rose296

- Chữ "c" đọc là /∫/ khi đứng trước -ia, -ie, -io, -iu:
Ví dụ: social, official, musician, ancient, conscience, spacious, confucius (ngoại lệ: ocean)

- Chữ 'c" đứng trước e, i, y đọc là /s/
ví dụ: cement, center, certain, cigar, circle, citizen, cyclist, cynic...

- Chữ "c" đứng trước -a, -o, -u và -l, -r
ví dụ: cage, cake, combat, clap, curl, create, crowd...........
 
B

believe_in_rose296

1. Đọc là /i:/ những nhóm chữ sau đây:
- với những từ có tận cùng là ea hoặc ea với 1 phụ âm:
ví dụ: east, easy, neat, dream, creature, breathe ...........

- các từ có tận cùng bằng ee hay ee với 1 phụ âm hay hai phụ âm:
ví dụ: see, free, agree, heel, matinee, cheese .........

- nhóm từ e + phụ âm + e:
secede, scene, complete, supervene, supersede, Vietnamese.........

- nhóm ei với 1 hay 2 phụ âm và chỉ đi sau âm /s/ hay chữ c, s mới đọc là /i:/
seize, ceiling, conceive, receive, receipt ..........

- Nhóm -ese

- nhóm ie khi nó là những nguyên âm ở trong giữa 1 chữ:
grief, believe, relief, ........
Ngoại lệ: friend, science

2. Đọc là /i/ với nhóm chữ sau đây:
- những tính từ có tận cùng là -ate, những danh từ có 2 âm tiết và tận cùng là age
ví dụ: intimate, deliberate, animate, shortage, courage, luggage, message.......

- Nhóm ear

- nhóm -eer: beer, deer

- nhóm -ier: bier, pier

- nhóm -ere: here, sincere, coherent

- những từ 1 âm tiết và tận cùng bằng 1 hoặc 2 phụ âm:
ví dụ: bit, sit, kit, twin, him, din........

- e đọc là /i/ trong các tiếp đầu ngữ be, de, re, ex, em, en, pre, e
ví dụ: begin, behave, return, decide, remind, exchange, effective, predict, report..........
 
Top Bottom