1. Đọc là /i:/ những nhóm chữ sau đây:
- với những từ có tận cùng là ea hoặc ea với 1 phụ âm:
ví dụ: east, easy, neat, dream, creature, breathe ...........
- các từ có tận cùng bằng ee hay ee với 1 phụ âm hay hai phụ âm:
ví dụ: see, free, agree, heel, matinee, cheese .........
- nhóm từ e + phụ âm + e:
secede, scene, complete, supervene, supersede, Vietnamese.........
- nhóm ei với 1 hay 2 phụ âm và chỉ đi sau âm /s/ hay chữ c, s mới đọc là /i:/
seize, ceiling, conceive, receive, receipt ..........
- Nhóm -ese
- nhóm ie khi nó là những nguyên âm ở trong giữa 1 chữ:
grief, believe, relief, ........
Ngoại lệ: friend, science
2. Đọc là /i/ với nhóm chữ sau đây:
- những tính từ có tận cùng là -ate, những danh từ có 2 âm tiết và tận cùng là age
ví dụ: intimate, deliberate, animate, shortage, courage, luggage, message.......
- Nhóm ear
- nhóm -eer: beer, deer
- nhóm -ier: bier, pier
- nhóm -ere: here, sincere, coherent
- những từ 1 âm tiết và tận cùng bằng 1 hoặc 2 phụ âm:
ví dụ: bit, sit, kit, twin, him, din........
- e đọc là /i/ trong các tiếp đầu ngữ be, de, re, ex, em, en, pre, e
ví dụ: begin, behave, return, decide, remind, exchange, effective, predict, report..........