- Các chữ cái “c”, “t”, “ch” thường được phát âm là /tʃ/.
Century /ˈsentʃəri/
Natural /ˈnætʃərəl/
Chicken /ˈtʃɪkɪn/
- Các chữ cái “d”, “j”, và “g” đứng trước e, i, y hay nếu một từ có dạng tận cùng là”ge” sẽ được phát âm là /dʒ/.
Soldier /ˈsəʊldʒə(r)/
Schedule /ˈskedʒuːl/
Cage /keɪdʒ/ –
Stage /steɪdʒ/
Gin /dʒɪn/
Gymnastic /dʒɪmˈnæstɪk/
Joke /dʒəʊk/
Các trường hợp ngoại lệ
get /get/ - đạt được
gear /gɪə(r)/ - cơ cấu, thiết bị
geese /giːs/ - con ngỗng
geyser /ˈgaizə(r)/ - mạch nước phun
girl /gɜːl/ - cô gái
giggle /ˈgɪgļ/ - tiếng cười khúc khích
gizzard /’gizəd/ - diều chim
Tất nhiên thì không thể bao quát hay gói trọn hết được. Tốt nhất khi học từ nào, bạn nên học cả cách phát âm của từ ấy sao cho đúng là sẽ có ích cho việc dùng tới từ đó sau này thôi.