Nhưng cô không chịu cách dùng passing bạn à, mà phải dùng having passed. Mình cũng tìm được đáp án trên mạng là having passed đó bạn. Vậy thì phân biệt khi nào dùng passing và having passed?
I. So sánh Gerund và Present participle:
Điểm chung: V-ing
- Sau động từ theo sau V-ing - Sau tân ngữ ( tân ngữ sau các động từ chỉ nhận thức, tri giác)
- Sau “ go”
- Đầu mệnh đề trạng ngữ và tính từ rút gọn khi 2 vế có cùng chủ ngữ.
Ví dụ :
1. Touch your toes without bending your knees ! Gerund
2. I avoid meeting him again. Gerund
3. They found a tree lying across the road. Present Participle
4. Hearing a strange noise, she ran outside the house. Present Participle
II. So sánh Perfect Gerund và Perfect Participle:
Điểm chung: having + V3/ Ved
Phân biệt:
Vị trí - Sau giới từ
- Sau động từ theo sau V-ing
- Sau tân ngữ
- Đầu mệnh đề
Ví dụ :
1. He denied having stolen her bag. Perfect Gerund
2. He was accused of having deserted his ship two months ago. Perfect Gerund
3. Having read the instruction, he snatched up the fire extinguisher. Perfect Participle
4. They found someone having broken into their house last night. Perfect Participle
III. Cách sử dụng V-ing và Having+ V3/ Ved:
Hướng dẫn cách dùng V-ing hay having + V3/ Ved khi rút gọn câu có 2 mệnh đề và có cùng 1 chủ từ.
Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra đồng thời hay được chia cùng thì với nhau, ta lược bỏ chủ từ ở 1 mệnh đề rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng V-ing.
Nếu 2 hành động ở 2 mệnh đề xảy ra theo thứ tự trước sau, ta lược bỏ chủ từ của mệnh đề có hành động xảy ra trước rồi sau đó chia động từ trong mệnh đề đó ở dạng Having + V3/ Ved.
Cách nhận dạng trước thì:
- Hiện tại hoàn thành trước Hiện tại đơn.
- Quá khứ hoàn thành trước Quá khứ đơn.
- Quá khứ đơn trước Hiện tại đơn.
So sánh 2 ví dụ sau:
1. When I saw the dog, I ran away.
Seeing the dog, I ran away. ( cùng là thì quá khứ )
2. When I had seen the dog, I ran away. ( quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn )
Having seen the dog, I ran away.
nguồn : Tienganh247
bạn xem nhé