M
mikelhpdatke


CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH PASCAL
Giới thiệu sơ lược:
Pascal là một ngôn ngữ lập trình bậc cao do Niklaus Wirth, giáo sư điện toán trường Đại học kỹ thuật Zurich (Thụy Sĩ) đề xuất năm 1970. Ông lấy tên Pascal để kỷ niệm nhà toán học và nhà triết học người Pháp nổi tiếng Blaise Pascal.
Nhìn chung, lý thuyết thì nhìn qua nhiều bạn kêu dài, nhưng nếu kết hợp lý thuyết trong khi lập trình (Cái gì không nhớ lại mở lý thuyết ra coi
1. Các tập tin cần thiết khi lập trình với Turbo Pascal
Để lập trình được với Turbo Pascal, tối thiểu cần 2 file sau:
· TURBO.EXE: Dùng để soạn thảo và dịch chương trình.
· TURBO.TPL: Thư viện chứa các đơn vị chuẩn để chạy với TURBO.EXE.
Bạn nào trong máy chưa có chương trình Pascal có thể download Free Pascal hoặc Turbo Pascal ở 2 link dưới đây
http://www.softpedia.com/get/Programming/Coding-languages-Compilers/Free-Pascal.shtml
http://www.brothersoft.com/turbo-pascal-272943.html
2. Các bước cơ bản khi lập một chương trình Pascal
Bước 1 : Soạn thảo chương trình.
- Bước này là bước quan trọng, truớc tiên, để gõ code vào chương trình. Ta phải biết: Mình sẽ gõ cái gì và làm gì, gõ code vào như thế có giải quyết được bài toán không?.
- Khi làm một bài nào đó, phải tìm ra thuật giải của nó, sau đó thể hiện thuật giải = code và viết vào Pascal.
VD đơn giản: Muốn tính trung bình cộng của 3 số 1, 2 , 3. Phải lấy $\dfrac{1+2+3}{3}$
Vậy khi viết vào ta sẽ phải viết sao cho kết quả in ra là tbc của 3 số.
Mã:
BEGIN
write('Trung binh cong cua 3 so 1, 2 , 3 la:' , (1+2+3)/3);
readln
End.
Bước 2 : Dịch chương trình (nhấn phím F9), nếu có lỗi thì phải sửa lỗi. (Có thể bỏ qua bước này).
Bước 3: Chạy chương trình (nhấn phím Ctrl-F9).
3. Cấu trúc chung của một chương trình Pascal ( Mình sẽ nêu cấu trúc cơ bản thôi, những phần unit ,chương trình con… sẽ mở rộng sau)
Mã:
[FONT=Palatino Linotype][SIZE=3]{ [I]Phần tiêu đề [/I]}
[B] PROGRAM[/B] Tên_chương_trình;
{ [I]Phần khai báo[/I] }[/SIZE][SIZE=3][B]
USES[/B] ......;
[/SIZE] [SIZE=3] [B] CONST[/B] .....;
[/SIZE] [SIZE=3] [B] TYPE[/B] .......;
[/SIZE] [SIZE=3] [B] VAR[/B] ........;[/SIZE][SIZE=3]
{ [I]Phần thân chương trình[/I] }
[B] BEGIN[/B]
[/SIZE] [SIZE=3] ...........
[B] END.[/B][/SIZE][SIZE=3]
[/SIZE][/FONT]
- Ý nghĩa của các từ khóa trong phần khai báo sẽ nói rõ ở #2
Ví dụ 1 : Chương trình Pascal đơn giản nhất
Mã:
[SIZE=3]
BEGIN[/SIZE] [SIZE=3]
Write(‘Hello World!’);
END.[/SIZE]
Ví dụ 2 :
Mã:
[FONT=Palatino Linotype][SIZE=3]Program Vidu2;
Const PI=3.14;
Var R,S:Real;
Begin
R:=10; {Bán kính đường tròn}
S:=R*R*PI; {Diện tích hình tròn}
Writeln(‘Dien tich hinh tron = ‘, S:0:2); { In ra màn hình }
Readln;
End.[/SIZE][/FONT]
- Các câu lệnh trong pascal, các kiểu dữ liệu (real, integer, word,..) sẽ đưọc nói ở #2.
-Hằng: Là giá trị không thể thay đổi.
VD:
Mã:
Const pi=3.14;
-Biến: Khai báo trước Var. Là giá trị có thể thay đổi.
VD:
Mã:
Var a,b:integer;
4. Một số phím chức năng thường dùng
(Để dễ nhớ các phím này, chúng ta nên kết hợp các phím trong khi lập trình)
· F2: Lưu chương trình đang soạn thảo vào đĩa.
· F3: Mở file mới hoặc file đã tồn tại trên đĩa để soạn thảo.
· Alt-F3: Đóng file đang soạn thảo.
· Alt-F5: Xem kết quả chạy chương trình.
· F8: Chạy từng câu lệnh một trong chương trình.
· Alt-X: Thoát khỏi Turbo Pascal.
· Alt-<Số thứ tự của file đang mở>: Dịch chuyển qua lại giữa các file đang mở.
· F10: Vào hệ thống Menu của Pascal.
5. Các thao tác cơ bản khi soạn thảo chương trình
5.1. Các phím thông dụng
· Insert: Chuyển qua lại giữa chế độ đè và chế độ chèn.
· Home: Đưa con trỏ về đầu dòng
· End: Đưa con trỏ về cuối dòng.
· Page Up: Đưa con trỏ lên một trang màn hình.
· Page Down: Đưa con trỏ xuống một trang màn hình.
· Del: Xoá ký tự ngay tại vị trí con trỏ.
· Back Space ( <--): Xóa ký tự bên trái con trỏ.
· Ctrl-PgUp: Đưa con trỏ về đầu văn bản.
· Ctrl-PgDn: Đưa con trỏ về cuối văn bản.
· Ctrl-Y: Xóa dòng tại vị trí con trỏ.
5.2. Các thao tác trên khối văn bản
(Các phím có chức năng như copy, paste,.. ở pascal sẽ khác windows. Để muốn dùng các chức năng này như ngoài môi trường windows : Options -> Environment -> Keyboard & mouse - > Microsoft convention...)
6. Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ Pascal
6.1. Từ khóa
Từ khoá là các từ mà Pascal dành riêng để phục vụ cho mục đích của nó. (Chẳng hạn như: BEGIN, END, IF, WHILE,...)
Chú ý : Với Turbo Pascal 7.0 trở lên, các từ khoá trong chương trình sẽ được hiển thị khác màu với các từ khác.
6.2. Tên (định danh)
Định danh là một dãy ký tự dùng để đặt tên cho các hằng, biến, kiểu, tên chương trình con... Khi đặt tên, ta phải chú ý một số điểm sau:
· Không được đặt trùng tên với từ khoá
· Ký tự đầu tiên của tên không được bắt đầu bởi các ký tự đặc biệt hoặc chữ số.
· Không được đặt tên với ký tự space,các phép toán.
Ví dụ : Các tên viết như sau là sai
1XYZ Sai vì bắt đầu bằng chữ số.
#LONG Sai vì bắt đầu bằng ký tự đặc biệt.
FOR Sai vì trùng với từ khoá.
KY TU Sai vì có khoảng trắng (space).
LAP-TRINH Sai vì dấu trừ (-) là phép toán.
6.3. Dấu chấm phẩy
Dấu chấm phẩy được dùng để ngăn cách giữa các câu lệnh. Không nên hiểu dấu chấm phẩy là dấu kết thúc câu lệnh.
Ví dụ :
FOR i:=1 TO 10 DO Write(i);
Trong câu lệnh trên, lệnh Write(i) được thực hiện 10 lần. Nếu hiểu dấu chấm phẩy là kết thúc câu lệnh thì lệnh Write(i) chỉ thực hiện 1 lần.
6.4. Lời giải thích
Các lời bàn luận, lời chú thích có thể đưa vào bất kỳ chỗ nào trong chương trình để cho người đọc dể hiểu mà không làm ảnh hưởng đến các phần khác trong chương trình. Lời giải thích được đặt giữa hai dấu ngoạc { và } hoặc giữa cụm dấu (* và *). Trong Free Pascal, lời chú thích cũng có thể có "//" đặt trước dòng cần chú thích.
Ví dụ :
Mã:
[FONT=Palatino Linotype][SIZE=3] Var a,b,c:Rea; {[I]Khai báo biến[/I]}[/SIZE] [SIZE=3]
Delta := b*b – 4*a*c; (* [I]Tính delta để giải phương trình bậc 2[/I] *)[/SIZE] [/FONT]
BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Khởi động Turbo Pascal / Free Pascal.
2. Nhập vào đoạn chương trình sau:
Mã:
[FONT=Palatino Linotype][SIZE=3]
Uses Crt;[/SIZE][/FONT][FONT=Palatino Linotype] [SIZE=3]
Begin[/SIZE] [SIZE=3]
Writeln(‘***********************************************************’);[/SIZE] [SIZE=3]
Writeln(‘ CHUONG TRINH PASCAL DAU TIEN CUA TOI ’);[/SIZE] [SIZE=3]
Writeln(‘ Oi! Tuyet voi! =)) =))...' );[/SIZE] [SIZE=3]
Writeln(‘***********************************************************’);[/SIZE] [SIZE=3]
Readln;[/SIZE] [SIZE=3]
End.[/SIZE][/FONT]
3. Dịch và chạy chương trình trên.
4. Lưu chương trình vào đĩa với tên BAI1.PAS.
5. Thoát khỏi Pascal.
6. Khởi động lại Turbo Pascal \ Free Pascal.
7. Mở file BAI1.PAS.
8. Chèn thêm vào dòng:
Mã:
[FONT=Palatino Linotype][SIZE=3]CLRSCR; [/SIZE][/FONT]
Và chèn dòng
Mã:
[FONT=Palatino Linotype][SIZE=3]Readln;[/SIZE][/FONT]
- Giải thích: Khi trong thân chương trình có clrscr; -->Clrscr là lệnh xóa sạch màn hình kết quả. Tức là sau khi chạy chương trình (Ctrl+ F9), các thông tin trên màn hình trước khi chạy chương trình sẽ được xóa hết. Nói đơn giản là lệnh này = lấy 1 cái giẻ lau xóa sạch bảng
Còn Readln; là để sau khi chạy chương trình(Ctrl+ F9( ta xem được kết quả. Nếu không dùng Readln; sau khi chạy chương trình bạn muốn xem kết quả thì phải ấn (Alt + F5) rất bất tiện.
- Khi ta khai báo
Mã:
[FONT=Palatino Linotype][SIZE=3]Uses Crt;[/SIZE][/FONT]
9. Dịch và chạy thử chương trình.
10. Lưu chương trình vào đĩa.
11. Thoát khỏi Pascal.
Tóm lại: Trong phần này chúng ta cần nhớ như sau:
Last edited by a moderator: