Úi trời! Bạn chưa khai báo thư viện crt thì làm sao mà nó hiểu hàm textcolor chứ!
Mình sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin về nó:
Thư viện crt là thư viện mà những người mới học lập trình Pascal chúng ta thường dùng.
Cách khai báo:
Uses crt;
Nếu bạn không khai báo thư viện nào cả, máy tính chỉ có thể hiểu được những lệnh sau:
• write(): in ra màn hình liền sau kí tự cuối.
• writeln(): in xuống một hàng.
• read(): đọc biến.
• readln(' '): đọc biến và xuống dòng
Chỉ khi bạn khai báo thư viện crt thì máy mới hiểu được những lệnh sau:
clrscr : xoá toàn bộ màn hình.
textcolor() : in chữ màu.
textbackground() : tô màu cho màn hình.
sound() : tạo âm thanh.
delay(n) : tạm ngưng trong n/1000 giây (VD: nếu bạn gõ delay(5000) thì nó sẽ ngưng 5 giây)
nosound : tắt âm thanh.
windows(x1,y1,x2,y2) : thay đổi cửa sổ màn hình.
highvideo : tăng độ sáng màn hình.
lowvideo : giảm độ sáng màn hình.
normvideo : màn hình trở lại chế độ sáng bình thường.
gotoxy(x,y) : đưa con trỏ đến vị trí cột x, dòng y trên màn hình.
deline : xoá một dòng đang chứa con trỏ.
clreol : xoá các ký tự từ vị trí con trỏ đến cuối mà không di chuyển vị trí con trỏ.
insline : chèn thêm một dòng vào vị trí của con trỏ hiện hành.
exit : thoát khỏi chương trình
textmode(co40) : tạo kiểu chữ lớn.
randomize : khởi tạo chế độ ngẫu nhiên.
move(var 1,var 2,n) : sao chép trong bộ nhớ một khối n byte từ biến Var 1 sang biến Var 2.
halt : Ngưng thực hiện chương trình và trở về hệ điều hành.
Abs(n) : Giá trị tuyệt đối của n
Arctan(x) : cho kết quả là hàm Arctan(x).
Cos(x) : cho kết quả là cos(x).
Exp(x) : hàm số mũ cơ số tự nhiên ex.
Frac(x) : cho kết quả là phần thập phân của số x.
int(x) : cho kết quả là phần nguyên của số thập phân x.
ln(x) : Hàm logarit cơ số tự nhiên.
sin(x) : cho kết quả là sin(x), với x tính bằng Radian.
Sqr(x) : bình phương của số x.
Sqrt(x) : cho kết quả là căn bậc hai của x.
pred(x) : cho kết quả là số nguyên đứng trước số nguyên x.
Suuc(x) : cho kết quả là số nguyên đứng sau số nguyên x.
odd(x) : cho kết quả là true nếu x số lẻ, ngược lại là false.
chr(x) : trả về một kí tự có vị trí là x trong bảng mã ASCIL.
Ord(x) : trả về số thứ tự của kí tự x trong bảng mã ASCIL.
round(n) : Làm tròn số thực n.
Random(n) : cho một số ngẫu nhiên trong phạm vi n.
upcase(n) : đổi kí tự chữ thường sang chữ hoa (còn nếu là kí tự chữ hoa thì nó giữ nguyên)
assign(f,'<đường dẫn><tên file>.<phần mở rộng>') : tạo file.
rewrite(f) : ghi file lên đĩa.
append(f) : chèn thêm dữ liệu cho file.
close(f) : tắt file.
erase(f) : xóa.
rename() : đổi tên.
length(s) : cho kết quả là chiều dài của xâu.
copy(s,a,b) : copy b kí tự trong xâu s tính từ vị trí a.
insert(s,a) : chèn thêm cho xâu s xâu con a.
delete(s:string,a:integer,b:integer) : xóa b ký tự từ vị trí a trong xâu s.
Còn rất nhiều kiểu thư viện khác như DOS, Graph, Guess...
Good Luck for you! Don't forget to press "Thanks"! >
<