Opinions, agreement and disagreement

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
17
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

HỎI & BÀY TỎ Ý KIẾN


Để hỏi ý kiến một người nào đó ta có thể dùng một trong những cấu trúc sau:
What do you think (about it)? (Bạn nghĩ gì (về việc đó)?)
What's your opinion (about that)? (Bạn có ý kiến gì (về việc đó)?)
How do you feel (about that)? (Bạn thấy thế nào (về việc đó)?)
Do you have any ideas (about that)? (Bạn có ý kiến gì (về việc đó) không?)
Do you think that ...? (Bạn có nghĩ rằng ...?)
Ví dụ:
How do you feel about a trip to Hawaii? (Cậu thấy thế nào về một kỳ nghỉ ở Hawaii?)

Để đưa ra ý kiến ta có thể dùng các câu hoặc cấu trúc sau:
I think/ I don't think ... (Tôi nghĩ rằng/ Tôi không nghĩ là...)
I believe/ I don't believe ... (Tôi tin là/ Tôi không tin là ...)
I feel that/ I don't feel that ... (Tôi thấy rằng/ Tôi không thấy là ...)
In my opinion/ In my judgement ... (Theo ý kiến của tôi/ Theo phán đoán của tôi ...)
If you ask me ... (Nếu anh hỏi tôi ...)
Of course. (Tất nhiên rồi.)/ Of course not. (Tất nhiên là không.)
There's no doubt about it. / No doubt about it. (Không nghi ngờ gì về điều này.)
Yes, it's a very good idea. (Đúng, đó là một ý kiến hay.)
No, that's ridiculous. (Không. Thật nực cười.)
No, it won't work. (Nó sẽ không có tác dụng đâu.)
Ví dụ 1:
Do you think that he is a kind-hearted man? (Cậu có nghĩ rằng anh ấy là một người nhân hậu?)
I think that he is very kind. (Tôi thấy anh ấy rất tốt bụng.)
Ví dụ 2:
Do you think they are in love? (Cậu có nghĩ rằng họ đang yêu nhau?)
There's no doubt about it. (Không còn nghi ngờ gì về điều đó.)

Tienganh123
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
17
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
SỰ ĐỒNG Ý VÀ KHÔNG ĐỒNG Ý


Ta có thể dùng các cấu trúc sau để thể hiện sự đồng ý:
I agree with you. = You can say that again. (Tôi đồng ý với bạn.)
I'm with you. (Tớ ở phe cậu./Tớ đồng ý.)
You're (exactly) right. (Cậu hoàn toàn đúng.)
That's right/ good. (Đúng vậy./ Tốt đấy.)
Good/ Great idea. (Ý hay đấy.)
You bet! (= Yes) (Chắc luôn./ Chắc chắn rồi.)
Ví dụ:
I think we have to raise more money. (Tớ nghĩ chúng ta phải huy động thêm tiền.)
You can say that again. (Tớ đồng ý.)

Ngoài ra còn có thể dùng thêm các câu, cấu trúc sau:
I couldn't agree more. (Tớ không thể đồng ý hơn được nữa.)
I totally agree with you. (Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu.)
There's no doubt about it. (Không còn nghi ngờ gì về điều đó.)
Me too. = I do, too. = So do I. (Tớ cũng vậy.) => Đồng ý một ý kiến khẳng định
Me neither. = Neither do I. = I don't either. (Tớ cũng không.) => Đồng ý một ý kiến phủ định
Ví dụ:
A: I believe he is a spy. (Tớ tin anh ta là gián điệp.)
B: Me too. / I do, too. / So do I. (Tớ cũng tin thế.)
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
17
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
agree&disagree.jpeg

SỰ ĐỒNG Ý VÀ KHÔNG ĐỒNG Ý (Tiếp)

Khi muốn thể hiện sự không đồng ý, ta có thể dùng các câu hoặc cấu trúc sau:
I don't agree with you. = I disagree with you. (Tôi không đồng ý với bạn.)
I'm afraid (that) I can't agree with you. (Tôi e rằng tôi không thể đồng ý với bạn.)
I don't think you're right. (Tớ không nghĩ cậu đúng.)
I don't think so. (Tớ không nghĩ như vậy.)
I think you're wrong. (Tớ nghĩ cậu sai rồi.)
Are you kidding me? (Cậu đang đùa tớ đấy à?)
Ví dụ 1:
A: In my opinion, this house was built a long time ago. (Theo tớ nghĩ thì ngôi nhà này xây cách đây lâu lắm rồi.)
B: I don't think so. It looks quite new. (Tớ không nghĩ vậy. Trông nó khá mới.)
Ví dụ 2:
A: I think you should meet her to say goodbye. (Tớ nghĩ là cậu nên gặp cô ấy để nói lời tạm biệt.)
B: I'm afraid I don't agree with you. She doesn't want to see me. (Tớ nghĩ là không nên. Cô ấy không muốn gặp tớ đâu.)

https://www.tienganh123.com/chuc-na...89-unit5-opinions-agreement-disagreement.html
 
Top Bottom