ôn thi vào lớp 10

A

across_top

Câu hỏi của bạn bao la quá!

Mình chỉ gửi dc cho bạn một ít thôi!:)
I.Cấu trúc đảo
Trong một số trường hợp các phó từ không đứng ở vị trí bình thường của nó mà đảo lên đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào hành động của chủ ngữ. Người ta gọi đó là câu đảo ngữ. Trong trường hợp đó ngữ pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính:

Ví dụ:

Little did I know that he was a compulsive liar.

At no time (= never) did I say I would accept late homework.

1. Câu đảo ngữ có chứa trạng từ phủ định:

Nhìn chung, câu đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh tính đặc biệt của một sự kiện nào đó và thường được mở đầu bằng một phủ định từ.

Nhóm từ: never (không bao giờ), rarely (hiếm khi), seldom (hiếm khi).

Câu đảo ngữ chứa những trạng từ này thường được dùng với động từ ở dạng hoàn thành hay động từ khuyết thiếu và có thể chứa so sánh hơn.

Ví dụ:

Never have I been more insulted!
(Chưa bao giờ tôi bị lăng mạ hơn thế).

Never in her life had she experienced this exhilarating emotion.
Seldom has he seen anything stranger.
(Hiếm khi anh ấy nhìn thấy một cái gì kì lạ hơn thế).
Seldom have I seen him looking so miserable.

Nhóm từ: hardly (hầu như không), barely (chỉ vừa đủ, vừa vặn), no sooner (vừa mới), or scarcely (chỉ mới, vừa vặn).

Câu đảo ngữ chứa trạng ngữ này thường được dùng để diễn đạt một chuỗi các sự kiện xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ:

Scarcely had I got out of bed when the doorbell rang.
(Hiếm khi chuông cửa reo mà tôi thức dậy).
No sooner had he finished dinner than she walked in the door.
(Khi anh ấy vừa mới ăn tối xong thì chị ta bước vào cửa).

2. Nhóm từ kết hợp sau “Only” như: only after, only when, only then…


Only after/only when/only then/only if + trợ động từ + S + V…

Only by + noun/V-ing + trợ động từ/ động từ khuyết thiếu + S + V….: chỉ bằng cách làm gì


Ví dụ:
Only then did I understand the problem.
(Chỉ sau lúc đó tôi mới hiểu ra được vấn đề).

Only by hard work will we be able to accomplish this great task.
Only by studying hard can you pass this exam.

Chú ý: nếu trong câu có hai mệnh đề, chúng ta dùng đảo ngữ ở mệnh đề thứ hai:

Only when you grow up, can you understand it.

Only if you tell me the truth, can I forgive you.

Only after the film started did I realise that I'd seen it before.

3. Nhóm từ: So, Such

Câu đảo ngữ có chứa “So” mang cấu trúc như sau:


So + tính từ + to be + Danh từ …

Ví dụ:

So strange was the situation that I couldn't sleep.
(Tình huống này kì lạ khiến tôi không thể ngủ được).

So difficult is the test that students need three months to prepare.
(Bài kiểm tra khó tới mức mà các sinh viên cần 3 tháng chuẩn bị).

Câu đảo ngữ có chứa “Such” mang cấu trúc như sau:

“Such + to be + Danh từ +…”

Ví dụ:
Such is the moment that all greats traverse.
(Thật là thời khắc trở ngại lớn lao).

Such is the stuff of dreams.
(Thật là một giấc mơ vô nghĩa).

4. Not only….but also…..:không những…….mà còn…..


Not only + trợ động từ + S +V + but also + S + V…

Ví dụ:

Not only does he study well, but also he sings well.

5. Một số cấu trúc khác


• In/ Under no circumstances: Dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.
Under no circumstances should you lend him the money.

• On no account: Dù bất cứ lý do gì cũng không
On no accout must this switch be touched.

• Only in this way: Chỉ bằng cách này
Only in this way could the problem be solved

• In no way: Không sao có thể
In no way could I agree with you.

• By no means: Hoàn toàn không
By no means does he intend to criticize your idea.

• Negative ..., nor + auxiliary + S + V
He had no money, nor did he know anybody from whom he could borrow.

• Khi một mệnh đề mở đầu bằng các thành ngữ chỉ nơi chốn hoặc trật tự thì động từ chính có thể đảo lên chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong trường hợp này.

Clause of place/ order + main verb + S (no auxiliary)

In front of the museum is a statue.

First came the ambulance, then came the police.
(Thoạt đầu là xe cứu thương chạy đến, tiếp sau là cảnh sát.)

• Khi một ngữ giới từ làm phó từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng đứng ở đầu câu, các nội động từ đặt lên trước chủ ngữ nhưng tuyệt đối không được sử dụng trợ động từ trong loại câu này. Nó rất phổ biến trong văn mô tả khi muốn diễn đạt một chủ ngữ không xác định:

Under the tree was lying one of the biggest men I had ever seen.

Directly in front of them stood a great castle.

On the grass sat an enormous frog.

Along the road came a strange procession.

• Tân ngữ mang tính nhấn mạnh cũng có thể đảo lên đầu câu:

Not a single word did he say.

• Các phó từ away ( = off ), down, in, off, out, over, round, up... có thể theo sau là một động từ chuyển động và sau đó là một danh từ làm chủ ngữ:

– Away/down/in/off/out/over/round/up...+ motion verb + noun/noun phrase as a subject.

Away went the runners.
Down fell a dozen of apples...

– Nhưng nếu một đại từ nhân xưng làm chủ ngữ thì động từ phải để sau chủ ngữ:
Away they went.
Round and round it flew.

– Trong tiếng Anh viết (written English) các ngữ giới từ mở đầu bằng các giới từ down, from, in, on, over, out of, round, up... có thể được theo sau ngay bởi động từ chỉ vị trí (crouch, hang, lie, sit, stand...) hoặc các dạng động từ chỉ chuyển động, các động từ như be born/ die/ live và một số dạng động từ khác.

From the rafters hung strings of onions.
In the doorway stood a man with a gun.
On a perch beside him sat a blue parrot.
Over the wall came a shower of stones.

*Chú ý: các ví dụ trên có thể diễn đạt bằng một V-ing mở đầu cho câu và động từ to be đảo lên trên chủ ngữ:


Hanging from the rafters were strings of onion.
Standing in the doorway was a man with a gun.
Sitting on a perch beside him was a blue parrot.

II/Relative clauses:
1/ The Relative pronounis the subject of the relative clause :
Ex : I don't like the man . He lives next door .
---> I don't like the man who lives next door.
I don't like the book . It tells about a famous actor.
---> I don't like the book which tells about a famous actor.
NOTE:"That" can replace " who" and " which"
The relative pronoun can't be omitted.

2/ The relative pronoun is the object of the relative clause :
Ex: Have you read the book ?. I lent you that book last week.
---> Have you read the book which I lent you last week ?
I like the shirt . You are wearing it.
--> I like the shirt which you are wearing.
NOTE:
"That" can replace " Who"," whom" and " which".
The relative pronoun can be omitted.
3/ The relative clause with preposition:
Ex:I don't like the hotel . We are living in that hotel
---> I don't like the hotel which we are living in.
(OR) --> I don't like the hotel in which we are living.
That girl is my sister.You are talking about her
--> The girl who/(whom)you are talking about is my sister.
(OR) --> The girl about whom you are talking is my sister.
NOTE:
" That"can replace "who" ," whom" and " which" when the preposition is at the end of the relative clause.

In formal English preposition are pled before the relative pronoun.
(INTERNET)
Hy vọng mình giúp cho bạn dc 1 phần nhỏ bé trong câu hỏi bao la của bạn:):):)
Chúc bạn vui!
 
T

trocpro1096

Cho tui thêm nữa nè:

GERUND, TO-INFINITIVE VÀ INFINITIVE WITHOUT TO:
I. To-infinitive / Infinitive with to
* Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm:
- Chủ ngữ của câu: To become a famous singer is her dream.
- Bổ ngữ cho chủ ngữ: What I like is to swim in the sea and then to lie on the warm sand.
- Tân ngữ của động từ It was late, so we decided to take a taxi home.
- Tân ngữ của tính từ I’m pleased to see you.
* V + to-inf
- hope: hy vọng - offer: đề nghị - expect: mong đợi
- plan: lên kế họach - refuse: từ chối - want: muốn
- promise: hứa - pretend: giả vờ - fail: thất bại, hỏng
- attempt: cố gắng, nỗ lực - tend: có khuynh hướng - threaten: đe dọa
- intend: định - seem: dường như - decide: quyết định
- manage: xoay sở, cố gắng - agree: đồng ý - ask: yêu cầu
- afford: đáp ứng - arrange: sắp xếp - tell: bảo
- appear: hình như - learn: học/ học cách - invite: mời
- would like - offer: cho, tặng, đề nghị
* Trong các cấu trúc:
+ It takes / took + O + thời gian + to-inf
+ chỉ mục đích
+ bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ: S + V + Noun / pronoun + to-inf
I have some letters to write.
Is there anything to eat?
+ It + be + adj + to-inf: thật … để ..
Ex: It is interesting to study English
+ S + be + adj + to-inf
Ex: I’m happy to receive your latter.
+ S + V + too + adj / adv + to-inf
+ S + V + adj / adv + enough + to-inf
+ S + find / think / believe + it + adj + to-inf
Ex: I find it difficult to learn English vocabulary.
- Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how,… (nhưng thường không dùng sau why)
Ex: I don’t know what to say.
* Note:
- allow / permit/ advise / recommend + O + to-inf She allowed me to use her pen.
- allow / permit / advise / recommend + V-ing She didn’t allow smoking in her room
II. Bare infinitive / Infinitive without to
* V + O + bare inf
- let - make - had better - would rather
Note be + made + to-inf
- help + V1 / to-inf
- help + O + V1 / to-inf
- help + O + with + N
Ex: My brother helped me do my homework.
My brother helped me to do my homework.
My brother helped me with my homework.
* Động từ chỉ giác quan
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V1 (chỉ sự hoàn tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra)
Ex: I saw her get off the bus.
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V-ing (chỉ sự việc đang diễn ra)
Ex: I smell something burning in the kitchen.
III. GERUND (V-ing)
* Danh động từ có thể được dùng làm:
- Chủ từ của câu: Swimming is my favourite sport.
- Bổ ngữ của động từ: My hobby is collecting stamps.
- Tân ngữ của động từ: I enjoy traveling.
* V + V-ing
- mention: đề cập đến - quit: từ bỏ - risk: có nguy cơ
- fancy: thích - deny: phủ nhận - involve: liên quan
- detest: ghét - encourage: khích lệ - consider: xem xét
- imagine: tưởng tượng - miss: bỏ lỡ - It is no use: không có ích
- It is no good: không tốt - postpone: hoãn lại - suggest: đề nghị
- practice: luyện tập - finish - admit: thừa nhận
- avoid: tránh - mind: ngại - delay: hoãn
- hate: ghét
- waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)
- have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại
- can’t help: không thể không
- can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi
- feel like: cảm thấy thích
- look forward to: mong chờ, mong đợi
- It is (not) worth: đáng / không đáng
- keep / keep on: tiếp tục
- be busy
- be used to / get used to
* Sau các liên từ: after, before, when, while, since,…
Ex: After finishing his homework, he went to bed.
* Sau các giới từ: on, in, at, with, about, from, to, without, ….
Ex: My sister is interested in listening to pop music.

IV. INFINITIVE OR GERUND (To-inf / V-ing)
1. Không thay đổi nghĩa:
- begin / start / continue/ like / love + To-inf / V-ing
Ex: It started to rain / raining.
2. Thay đổi nghĩa:
+ remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
+ remember / forget / regret + to-inf: nhớ / quên/ nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)
Ex: Don’t forget to turn off the light when you go to bed.
I remember meeting you some where but I can’t know your name.
Remember to send her some flowers because today is her birthday.
+ stop + V-ing: dừng hẳn việc gì
+ stop + to-inf: dừng ….. để …
Ex: He stopped smoking because it is harmful for his health.
On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.
+ try + V-ing: thử
+ try + to-inf: cố gắng
+ need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)
+ need + to-inf: cần (chủ động)
Ex: I need to wash my car.
My car is very dirty. It needs washing / to be washed.
+ Cấu trúc nhờ vả:
S + have + O người + V1 + O vật ...
S + have + O vật + V3/-ed + (by + O người) ...
S + get + O người + to-inf + O vật
S + get + O vật + V3/-ed + (by + O người)

Hi vọng đóng góp thêm cho bạn một tí nè^^
 
Top Bottom