2. Nêu đặc điểm địa hình Châu Á
-Châu Á có địa hình bị chia cắt phức tạp.
-Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cáo đồ sộ, tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm.
+Một số dãy núi cao: Himalaya, Côn Luân, Nam Sơn,...
+Một số sơn nguyên lớn: Tây Tạng, Trung-xi-bia, I-ran,...
-Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: Đông hặc gần Đông Tây, Bắc Nam hoặc gần Bắc Nam.
-Có nhiều đồng bằng rộng lớn nằm ở hạ lưu các con sông.
1. Trình bày vị trí , kích thước của Châu Á
a) Vị trí: Phần lớn lãnh thổ nằm ở nửa cầu Bắc, gắn liền với lục địa Á-Âu, Phần lớn lãnh thổ nằm ở nửa cấu Đông.
+Điểm cực Bắc: 77 độ 44'B
+Điểm cự Nam: 1 độ 16'B
-Tiếp giáp: Phía Bắc tiếp giáp với Bắc Băng Dương.
Đông Thái Bính Dương.
Nam Châu Âu, Châu Phi, Ấn Độ Dương, Châu Đại Dương.
Tây Châu Âu, Châu Phi và Địa Trung Hải.
-Lãnh thổ trải dài từ xích đạo đến cực Bắc.
Độ dài từ Cực Bắc đến Cực Nam: 8500km.
Tây Đông: 9200km.
b) Diện tích: 41,5 triệu km vuông, nếu tính cả các đảo: 44,4 triệu km vuông.
3. CMR: Khí hậu Châu Á phân hóa đa dạng. Nêu nguyên nhân của sự phân hóa đó?
-Khí hậu Châu Á phân hóa rất đa dạng: có nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu khác nhau và thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ Tây sang Đông, từ duyên hải vào nội địa và theo độ cao.
+ Từ Bắc xuống Nam ( dọc theo kinh tuyến 80 độ Đông) thì gần có 5 đới khí hậu: đới khí hậu cận và cận cực -> ôn đới -> cận nhiệt -> nhiệt đới -> xích đạo. Do lãnh thổ châu Á trải dài trên nhiều vĩ độ, nên có gần như đầy đủ các khí hậu ở nửa cầu Bắc.
+ Trong mỗi đới khí hậu thì lại phân ra nhiều kiểu khí hậu khác nhau, điển hình là gió mùa và lục địa. Do lãnh thổ rộng lớn nên tùy vào vị trí gần hay xa biển; do địa hình cao, nhiều dãy núi đồ sộ: có sườn đón gió - sườn khuất gió, giữa chân núi với đỉnh núi.
4. Nêu rõ đặc điểm của 2 kiểu khí hậu phổ biến ở Châu Á
a) Kiểu khí hậu gió mùa:
-Phân bố: Đông Á, Đông Nam Á
-Tính chất: +Mùa đông: Khô, lạnh, ít mưa.
+Mùa hạ: Nóng ẩm mưa nhiều.
b) Khí hậu lục địa:
-Phân bố: Chủ yếu ở các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á.
-Tính chất: +Mùa đông: khô lạnh.
+Mùa hạ: khô nóng.
+Lượng mưa trung bình năm từ 200m -> 500mm.
5. Đặc điểm chính của song ngòi Châu Á là gì và cho biết giá trị kinh tế của chúng
a) Đặc điểm:
-Sông ngòi châu Á phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn: Sông Ấn, Sông Hằng, Sông Trường Giang, Sông Mê kong, Sông Ô-bi,...
-Sông ngòi phân bố không đồng đều, có chế độ nước phức tạp.
b) Giá trị kinh tế:
-Phục vụ chi du lịch.
-Khai thác thủy điện.
-Giao thông, vận tải.
-Đánh bắt nuôi trồng thủy sản.
6. Trình bày thuận lời, khó khăn của thiên nhiên Châu Á
a) Thuận lợi:-Châu Á có nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú
-Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn: than, dầu mỏ, khí đốt sắt ,thiếc,...
-Các tài nguyên khác như: đất ,khí hậu, nguồn nước, thực vật, động vật, rừng rất đa dạng, các nguồn năng lượng rất dồi dào.
-Tính đa dạng của tài nguyên là cơ sở để tạo ra sự đa dạng các sản phẩm.
b) Khó khăn:-Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn rộng lớn.
-Các vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn so với toàn bộ lãnh thổ, đã gây ra trở ngại lớn cho việc ngoại giao giữa các vùng, mở rộng diện tích trồng trọt và chăn nuôi của các dân tộc.
-Các thiên tai như là: động đất, núi lửa, hạn hán, lũ lụt, bão, sóng thần,... thường gây ra thiệt hại lớn về người và của cải.
7. Đặc điểm dân cư và xã hội Châu Á
-Số dân: 3766 triệu người năm 2002.
- Chiếm khoảng 61% dân số thế giới.
-Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đạt 1,3% năm 2002.
-Trung Quốc và Ấn Độ là 2 nước đông dân nhất thế giới.
-Dân cư thuộc nhiều chủng tộc:
+Môn-gô-lô-ít: Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á, một số ít ở Trung Á.
+Ơ-rô-pê-ô-ít: Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á.
+Ô-xtra-lô-ít: phân bố rải rác ở Nam Á, và Đông Nam Á (chiếm tỉ lệ ít).