Ôn thi Đại học 2011 (Phần 4)

T

triaiai

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Bài toán 1: Ở một loài sinh sản hữu tính, quan sát một tế bào đang ở kỳ giữa lần phân bào II của giảm phân ta thấy có 14 cromatit, cho biết giảm phân diễn ra bình thường. Loài này có khả năng tạo ra bao nhiêu loại thể 3 nhiễm kép?
A. 42 B. 21 C. 24 D. 28
Bài toán 2:Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn toàn chính có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã khởi đầu và bộ ba mã kết thúc. Trong quá trình sao mã môi trường nội bào đã cung cấp 5382 ribônuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?
A. 4 mARN B. 6mARN C. 8mARN D. 5mARN
Bài toán 3:Chiều dài của gen 2040Ao và có 1400 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến thêm một cặp A-T. Số lượng từng loại nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho gen bị đột biến tự sao 3 lần là bao nhiêu?
A. A=T=2008 nuclêôtit; G=X=1407 nuclêôtit.
B. A=T=2807 nuclêôtit; G=X=1400 nuclêôtit.
C. A=T=2870 nuclêôtit; G=X=1400 nuclêôtit .
D. A=T=2800 nuclêôtit; G=X=1407 nuclêôtit.
Bài toán 4: Gen A có số nuclêôtít là 1800 nuclêôtít; A = 360 nuclêôtít. Đột biến làm giảm 7 liên kết hyđrô trong gen A tạo thành gen a. Prôtêin do gen a tổng hợp kém prôtêin do gen A tổng hợp 1 axít amin. Số nuclêôtít từng loại trong gen a là
A. A = T = 357 nuclêôtít ; G = X = 540 nuclêôtít.
B. A = T = 360 nuclêôtít ; G = X = 537 nuclêôtít.
C. A = T = 358 nuclêôtít ; G = X = 539 nuclêôtít#.
D. A = T = 359 nuclêôtít ; G = X = 538 nuclêôtít.
Bài toán 5:Hợp tử của một loài nguyên phân bình thường bốn lần và đã sử dụng nguyên liệu của môi trường nội bào tương đương với 1200 NST đơn. Một tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 81 NST. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là
A. thể đa bội.
B. thể không nhiễm.
C. thể đa bội lẻ.
D. thể tam nhiễm. #

 
C

canhcutndk16a.

Bài toán 1: Ở một loài sinh sản hữu tính, quan sát một tế bào đang ở kỳ giữa lần phân bào II của giảm phân ta thấy có 14 cromatit, cho biết giảm phân diễn ra bình thường. Loài này có khả năng tạo ra bao nhiêu loại thể 3 nhiễm kép?
A. 42 B. 21 C. 24 D. 28

Bài toán 2:Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn toàn chính có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã khởi đầu và bộ ba mã kết thúc. Trong quá trình sao mã môi trường nội bào đã cung cấp 5382 ribônuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?
A. 4 mARN B. 6mARN C. 8mARN D. 5mARN

Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn toàn chính có 298 axit amin=> gen có (298+2).2.3=1800 nu
Gọi x là s[s ptử mARN được sinh ra=> (1800-3.2).(x-1)=5382=> x=4


Bài toán 3:Chiều dài của gen 2040Ao và có 1400 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến thêm một cặp A-T. Số lượng từng loại nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho gen bị đột biến tự sao 3 lần là bao nhiêu?
A. A=T=2008 nuclêôtit; G=X=1407 nuclêôtit.
B. A=T=2807 nuclêôtit; G=X=1400 nuclêôtit.
C. A=T=2870 nuclêôtit; G=X=1400 nuclêôtit .
D. A=T=2800 nuclêôtit; G=X=1407 nuclêôtit.

Gen có: (2040.2)/3,4=1200 nu
[TEX]\left\{\begin{matrix} & 2A+2G=1200 & \\ & 2A+3G=1400 & \end{matrix}\right.[/TEX]
\Rightarrow[TEX]\left\{\begin{matrix} & A=T=400 & \\ & G=X=200 & \end{matrix}\right.[/TEX]
\Rightarrowgen ĐB có : A=T=401, G=X=200
=>Số lượng từng loại nuclêôtit mà môi trường cung cấp cho gen bị đột biến tự sao 3 lần là :
A=T= (2^3-1).401=2807
G=X=7.200=1400

Bài toán 4: Gen A có số nuclêôtít là 1800 nuclêôtít; A = 360 nuclêôtít. Đột biến làm giảm 7 liên kết hyđrô trong gen A tạo thành gen a. Prôtêin do gen a tổng hợp kém prôtêin do gen A tổng hợp 1 axít amin. Số nuclêôtít từng loại trong gen a là
A. A = T = 357 nuclêôtít ; G = X = 540 nuclêôtít.
B. A = T = 360 nuclêôtít ; G = X = 537 nuclêôtít.
C. A = T = 358 nuclêôtít ; G = X = 539 nuclêôtít.
D. A = T = 359 nuclêôtít ; G = X = 538 nuclêôtít.

Gen A có:
A=T=2600
G=X=1800/2-360=540
Prôtêin do gen a tổng hợp kém prôtêin do gen A tổng hợp 1 axít amin => Gen A bị mất 3 cặp nu nằm liền kề nhau( và cùng mã hoá 1a.a)
Mặt khác, Đột biến làm giảm 7 liên kết hyđrô trong gen A tạo thành gen a=> gen A đã mất 2cặp A-T và 1 cặp G-X


Bài toán 5:Hợp tử của một loài nguyên phân bình thường bốn lần và đã sử dụng nguyên liệu của môi trường nội bào tương đương với 1200 NST đơn. Một tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 81 NST. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là
A. thể đa bội.
B. thể không nhiễm.
C. thể đa bội lẻ.
D. thể tam nhiễm.
2n( 2^4-1)=1200
=> 2n=80, mà theo gt,Một tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 81 NST => Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là 2n+1( thể 3)
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom