Ôn tập học kì II

S

sam_biba

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

KIẾN THỨC CƠ BẢN

VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Đặc điểm: Địa hình đồi núi thấp, bề mặt thoải. Độ cao giảm dần từ tây bắc xuống đông nam.
+ Thuận lợi: giàu tài nguyên để phát triển kinh tế.
- Đất bazan, đất xám thích hợp phát triển cây công nghiệp.
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng ẩm (cây trồng phát triển quanh năm).
- Sông ngòi: sông Đồng Nai có giá trị thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
- Rừng tuy không nhiều nhưng có ý nghĩa lớn về mặt du lịch và đảm bảo nguồn sinh thủy cho các sông trong vùng.
- Biển biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế.
- Thềm lục địa nông rộng, giàu tiềm năng dầu khí.
+ Khó khăn: trên đất liền ít khoáng sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường.
Đặc điểm dân cư, xã hội:
+ Đặc điểm: đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước.
+ Thuận lợi:
- Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động.
- Nhiều di tích lịch sử, văn hoá có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.
+ Khó khăn: lao động từ nơi khác đến nhiều nên dân số tăng cao gây sức ép dân số đến các đô thị trong vùng.
Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
- Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng… tập trung chủ yếu ở thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng tàu.
- Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy giảm.
2. Nông nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cao su. Các cây công nghiệp lâu năm khác: cà phê, tiêu, điều…
- Cây công nghiệp hàng năm: lạc, đậu tương, mía, thuốc lá, cây ăn qủa cũng được chú ý phát triển.
- Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm: được chú trọng theo hướng hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp.
3. Dịch vụ:
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP, cơ cấu đa dạng.
- Những điều kiện thuận lợi phát triển ngành dịch vụ: Vùng đông dân, có sức mua cao, lao động có trình độ và tay nghề cao. Có nhiều ngành công nghiệp và nhiều ngành kinh tế phát triển. Có mạng lưới giao thông phát triển, cơ sở vật chất hạ tầng hoàn chỉnh.
- Giao thông: Tp. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu cả nước với nhiều tuyến giao thông đến khắp miền trong và ngoài nước.
- Đầu tư nước ngoài vào vùng chiếm tỉ lệ cao nhất cả nước.
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp:
- Đồng bằng rộng lớn, diện tích khoảng 4 triệu ha và khá bằng phẳng, đất phù sa châu thổ.
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm quanh năm.
- Sông Mê Công đem lại nguồn lợi lớn về phù sa và thuỷ sản, hệ thống kênh rạch chằng chịt thuận lợi giao thông thuỷ bộ và nuôi thuỷ sản nước ngọt, sinh vật phong phú, đa dạng.
- Biển và hải đảo có nguồn hải sản phong phú, biển ấm, ngư trường rộng, nhiều đảo thuận lợi đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Khó khăn: Diện tích đất phèn, đất mặn lớn cần được cải tạo, thiếu nước ngọt trong mùa khô. Lũ gây ra ở ĐBSCL vào mùa mưa với diện rộng và thời gian dài.
Đặc điểm dân cư, xã hội:
+ Đặc điểm: đông dân, ngoài người Kinh, còn có người Khơ-me, người Chăm, người Hoa.
+ Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, cần cù, linh hoạt, có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Khó khăn: mặt bằng dân trí thấp, cơ sở vật chất hạ tầng ở nông thôn chưa hoàn thiện.
+ Biện pháp: Để phát triển kinh tế vùng trước hết chú ý việc nâng cao mặt bằng dân trí, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn hoàn thiện, phát triển đô thị.
Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- Bắt đầu phát triển.
- Các ngành công nghiệp: chế biến lương thực thực phẩm (chiếm tỉ trọng cao nhất), vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác.

2. Nông nghiệp:
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước (chiếm 51,1% diện tích và 51,4% sản lượng lúa cả nước). Bình quân lương thực theo đầu người đạt 1066,3 kg, gấp 2,3 lần trung bình cả nước (năm 2002).
- Là vùng trồng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất nước: xoài, dừa, cam, bưởi …
- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh.
- Tổng sản lượng thủy sản chiếm hơn 50% cả nước, nghề nuôi trồng thủy sản, đặc biệt nghề nuôi tôm, cá nước ngọt xuất khẩu phát triển mạnh.
3. Dịch vụ:
- Bắt đầu phát triển.
- Các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu lương thực thực phẩm, vận tải thủy và du lịch sinh thái bắt đầu phát triển.

 
S

sam_biba

PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO
Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
- Nguồn tài nguyên biển - đảo nước ta phong phú tạo điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp nhiều ngành kinh tế biển. Đồng thời phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo nước ta.
1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản:
- Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, nhiều loài đặc sản như hải sâm, bào ngư…
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn.
- Ngành thủy sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
- Khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý, chỉ đánh bắt gần bờ.
- Phương hướng: Ngành thủy sản ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ, hiện đại hóa công nghiệp chế biến hải sản.
2. Du lịch biển – đảo:
- Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú, phong cảnh kỳ thú (vịnh Hạ Long), nhiều bãi biển đẹp thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.
- Du lịch biển được phát tirển nhanh trong những năm gần đây.
- Hạn chế: du lịch chỉ mới khai thác hoạt động tắm biển, chưa đa dạng hoá và tạo nhiều sản phẩm du lịch.
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển:
- Ngành khai thác muối: Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận)
- Khai thác dầu khí là ngành kinh tế biển hàng đầu hiện nay ở nước ta. Dầu khí được khai thác ở thềm lục địa Đông Nam Bộ.
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển:
- Với những điều kiện tự nhiên thuận lợi của vùng biển nước ta: gần tuyến đường biển quốc tế, ven biển nhiều vũng vịnh, cửa sông có thể xây dựng cảng nước sâu.
- Giao thông vận tải biển đang có xu hướng phát triển cùng với sự mở rộng quan hệ quốc tế và sự hoà nhập kinh tế nước ta vào nền kinh tế thế giới.
Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - Đảo:
1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo:
- Tài nguyên môi trường biển đang có dấu hiệu suy thoái thể hiện qua giảm nhanh diện tích rừng ngập mặn, lượng thủy sản đánh bắt hàng năm giảm, nhiều loài hải sản giảm về mức độ tập trung, một số loài cá quý đánh bắt được có kích thước ngày càng nhỏ…
- Ô nhiễm môi trường nước biển với nồng độ cao ở các cảng và nơi khai thác dầu.
2. Một số biện pháp để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển:
- Chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ.
- Bảo vệ và trồng thêm rừng ngập mặn, bảo vệ các rạn san hô ven biển.
- Xử lí và hạn chế nguồn nước thải của sông trước khi đổ ra biển.
- Phòng chống ô nhiễm nước biển do tràn dầu và các chất hoá học.
 
S

sam_biba

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO

Câu 1: Giao thông vận tải có vai trọng quan trọng trong nền kinh tế và đời sống vì:

A. Phục vụ nhu cầu chuyên chở hành khách và hàng hóa
B. Gắn liền kinh tế trong nước và với các nước trên thế giới.
C.Tạo mối quan hệ về kinh tế và xã hội giữa các vùng trong nước và các nước trên thế giới với nhau.
D. Tạo điều kiện phát triển kinh tế các vùng kinh tế trọng điểm.
Câu 2:Nguyên nhân chủ yếu làm cho đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước là::
A. Thâm canh, tăng năng suất, tăng vụ
B. Khí hậu và thủy văn thuận lợi
C. Đất phù sa màu mỡ.
D. Nguồn lao động dồi dào.
Câu 3: nguyên nhân quan trọng nhất làm cho sản xuất nông nghiệp ở nước ta ngày càng đạt được nhiều thành tựu to lớn:
A. Nhà nước có chính sách thích hợp khuyến khích sản xuất .
B. Lao động nông nghiệp đông, nông dân nhiều kinh nghiệm
C. Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ nông nghiệp ngày càng hoàn thiện.
D. Thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng
Câu 4 : Việc phát triển kinh tế nâng cao đời sống của các dân tộc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, vì:
A. Các nguồn tài nguyên ngày càng bị cạn kiệt. B. Diện tích đất trống đồi trọc ngày một tăng.
C. Chất lượng môi trường sinh thái suy giảm nặng D. Tất cả các lí do trên.

Câu 6: Cây trồng nào sau đây không phải là thế mạnh của nông nghiệp vùng Đông Nam Bộ:
a./ Cây lương thực b./ Cây công nghiệp hàng năm
c./ Cây ăn quả. d./ Cây công nghiệp lâu năm.
Câu 7: Bà Rịa –Vũng Tàu là trung tâm công nghiệp khai thác:
a./ Sản xuất vật liệu xây dựng. b./Dầu khí
c./ Chế biến lâm sản d./ Thủy hải sản
Câu 8:Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng Đông Nam Bộ là:
a./Dệt, luyện kim, cơ khí. b./Hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng.
c./Khai thác nhiên liệu, điện, chế biến lương thực, thực phẩm.
d./Cơ khí điện tử, sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 9: Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đòi hỏi kỹ thuật cao :
a./ Chế biến lương thực thực phẩm, điện, dệt may, cơ khí.
b./ Dệt may, cơ khí điện tử, chế biến lương thực thực phẩm.
c./ Điện, chế biến lương thực thực phẩm, hóa chất.
d./ Khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng..
Câu 10:Những điều kiện thuận lợi nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước:
a./ Thổ nhưỡng, khí hậu, tập quán kinh nghiệm sản xuất, cơ sở chế biến, thị trường xuất khẩu.
b./ Thổ nhưỡng, khí hậu.
c./Thị trường, kinh nghiệm sản xuất.
d./Thổ nhưỡng, cơ sở chế biến, thị trường xuất khẩu.
Câu 11: Tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
a./Cần Thơ b./Tây Ninh và Long An c./Tiền Giang
Câu 12: Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong trong phát triển công nghiệp của cả nước:
a./Đông Nam Bộ là vùng phát triển năng động.
b./Là vùng có nhiều tiềm năng tự nhiên.
c./ Đông Nam Bộ có thể coi là vùng công nghiệp trọng điểm có tác dụng thúc đẩy sự phát triển công nghiệp chung trong cả nước.
d./ Là vùng có khu công nghiệp-xây dựng chiếm tỷ trọng GDP cao nhất vùng.
Câu 13:Vùng nước lợ, cửa sông, rừng ngập mặn ven biển rộng lớn của đồng bằng sông Cửu Long là điều kiện thuận lợi để phát triển ngành:
a./ Khai thác chế biến lâm sản . b./ Chỉ trồng rong sụn.
c./ Đánh cá biển . d./ Nuôi tôm, nuôi vịt đàn.
Câu 14: Khó khăn lớn nhất trong trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là:
a./ Diện tích đất ngập mặn, đất phèn lớn .
b./ Khí hậu nắng nóng quanh năm .
c./ Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
d./ Nguồn khoáng sản không nhiều.
Câu 15: Những đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển là:
a./ Cô Tô, Cái Bầu, Thổ Chu b./ Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
c./ Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Hòn Khoai d ./ Các đảo trong vịnh Hạ Long.
Câu 16: Vùng biển có nhiều quần đảo là:
a./ Vùng biển Quãng Ninh-Hải Phòng.
b./ Vùng biển Bắc Trung Bộ.
c./ Vùng biển Cà Mau-Kiên Giang.
d./ Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 17: Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành dịch vụ:
a./ Cơ sở hạ tầng tương đối hiện đại và hoàn thiện.
b./ Có nhiều di sản thế giới.
c./ Có nhiều tài nguyên khoáng sản, nguồn lao động dồi dào.
d./ Vị trí thuận lợi, nhiều tài nguyên cho các hoạt động dịch vụ, nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh, nhiều đô thị lớn đông dân và là nơi thu hút nhiều đầu tư của nước ngoài nhất cả nước.
Câu 18:Cao su trồng nhiều ở Đông Nam Bộ vì:
a./ Có nhiều vùng đất Badan màu mỡ. Khí hậu cận xích đạo, nền nhiệt ẩm cao, ít gió mạnh; lao động có kinh nghiệm trồng cao su ; thị trường lớn .
b./ Khí hậu thuận lợi.
c./ Là nguyên liệu sử dụng cho nhiều ngành công nghiệp .
d./ Có nhiều vùng đất Badan màu mỡ.

 
S

sam_biba

Câu 19: Hồ tiêu được trồng nhiều ở :
a./ Bắc Trung Bộ. b./ Đông Nam Bộ.
c./ Tây Nguyên. d./ Duyên Hải Nam Trung Bộ.
Câu 20:Những ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng Đông Nam Bộ là:
a./ Dệt,luyện kim, cơ khí. b./Hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng.
c./ Khai thác nhiên liệu ,điện, chế biến lương thực,thực phẩm.
d./ Cơ khí điện tử, sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 21: Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đòi hỏi kỹ thuật cao :
a./ Chế biến lương thực thực phẩm, điện,dệt may,cơ khí.
b./ Dệt may, cơ khí điện tử,chế biến lương thực thực phẩm.
c./ Điện, chế biến lương thực thực phẩm,hóa chất.
d./ Khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí điện tử,hóa chất, vật liệu xây dựng.
Câu 22:Những điều kiện thuận lợi nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước:
a./ Thổ nhưỡng ,khí hậu,tập quán kimh nghiệm sản xuất,cơ sở chế biến,thị trường xuất khẩu.
b./Thổ nhưỡng ,khí hậu.
c./Thị trường,kinh nghiệm sản xuất.
d./Thổ nhưỡng ,cơ sở chế biến,thị trường xuất khẩu.
Câu 23:Tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
a./Cần Thơ b./Tây Ninh và Long An c./Tiền Giang
Câu 24: Vai trò của vùng Đông Nam Bộ trong trong phát triển công nghiệp của cả nước:
a./Đông Nam Bộ là vùng phát triển năng động.
b./Là vùng có nhiều tiềm năng tự nhiên.
c./ Là vùng công nghiệp trọng điểm có tác dụng thúc đẩy sự phát triển công nghiệp chung trong cả nước .
d./Là vùng có khu công nghiệp-xây dựng chiếm tỷ trọng GDP cao nhất vùng

Câu 25:Vùng nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất nước ta là:
a./ Duyên hải Nam Trung Bộ . b. / Đồng Bằng sông Hồng
c./ Bắc Trung Bộ. d./ Đồng Bằng sông Cửu Long
Câu 26: Khó khăn lớn nhất trong trong việc sử dụng tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long là:
a./ Diện tích đất ngập mặn, đất phèn lớn .
b./ Khí hậu nắng nóng quanh năm .
c./ Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc.
d./ Nguồn khoáng sản không nhiều.
Câu 27: Những đảo ven bờ có điều kiện thích hợp nhất để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển là:
a./ Cô Tô, Cái Bầu, Thổ Chu b./ Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
c./ Các đảo trong vịnh Hạ Long. d./ Lý Sơn, Cù Lao Chàm, Hòn Khoai.
Câu 28: Vùng biển có nhiều quần đảo là:
a./Vùng biển Quảng Ninh-Hải Phòng.
b./Vùng biển Bắc Trung Bộ.
c./Vùng biển Cà Mau-Kiên Giang
d./ Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 29: Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành dịch vụ:
a./ Cơ sở hạ tầng tương đối hiện đại và hoàn thiện.
b./ Có nhiều di sản thế giới.
c./ Có nhiều tài nguyên Khoáng sản ,nguồn lao động dồi dào.
d./ Vị trí thuận lợi, nhiều tài nguyên cho các hoạt động dịch vụ, nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh, nhiều đô thị lớn đông dân và là nơi thu hút nhiều đầu tư của nước ngoài nhất cả nước.
 
Top Bottom