Ngoại ngữ Ôn tập câu trực tiếp, gián tiếp

tienganh220403@gmail.com

Học sinh chăm học
Thành viên
4 Tháng hai 2016
363
320
121
21
Nghệ An
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

I. Khái niệm:
  • Lời nói trực tiếp (direct speech) là sự lặp lại chính xác những từ của người nói.
  • Lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói.
II.3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:
  • Đổi ngôi, đổi tân ngữ
  • Lùi thì
  • Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Cụ thể như sau:
1. Tenses (Thì)
Present simple (Hiện tại đơn) - Past simple (Quá khứ đơn)
Present progressive (Hiện tại tiếp diễn) - Past progressive (Quá khứ tiếp diễn)
Present perfect (Hiện tại hoàn thành) - Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Past simple (Quá khứ đơn0 - Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Past progressive (Quá khứ tiếp diễn) - Past progressive/ Past perfect progressive (Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) - Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Future simple (Tương lai đơn) - Future in the past (Tương lai trong quá khứ)
Near future (Tương lai gần) - Was/were +going to +V
2. Modal verbs (Động từ khuyết thiếu)
Can - Could
May - Might
Must - Must/ Had to
3. Adverb of place (Trạng từ chỉ nơi chốn)
This - That
That - That
These - Those
Here - There
4. Adverb of time (Trạng từ chỉ thời gian)
Now - Then
Today - That day
Yesterday - The day before/ the previous day
The day before yesterday - Two days before
Tomorrow - The day after/the next (following) day
The day after tomorrow - Two days after/ in two days’ time
Ago - Before
This week - That week
Last week - The week before/ the previous week
Last night - The night before
Next week - The week after/ the following week
5.Subject/Object (Chủ ngữ/tân ngữ)
I / me - She, he /Her, him
We /our - They/ them
You/you - I, we/ me, us
III. Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
1.Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật:
Câu gián tiếp:
said
S+ said to sb that+ Clause
told sb
VD:
  • “I’m going to visit Japan next month”, she said. → She said that she was going to visit Japan the following month.

  • “He picked me up yesterday”, Lan said to me. → Lan said to me that he had picked her up the day before.
2.Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi
  • Câu hỏi Yes/No question
Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No cho mỗi câu hỏi.
Câu gián tiếp:
asked
asked sb
S+ wondered if/ whether+ Clause
wanted to know
VD:
  • “Do you love English?”, the teacher asked. → The teacher asked me if/whether I loved English.

  • “Have you done your homeworked yet?”, they asked. → They asked me if/whether I had done my homework yet.
Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER

“Does she like roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she liked roses or not.
  • Câu hỏi Wh-questions
Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, How…)
Câu gián tiếp:
asked
asked sb
S+ wondered + Clause (Wh-word + S + V(thì))
wanted to know
(Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)
VD:
“Where do you live, Nam?”, asked she. → She asked Nam where he lived.
3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh (V/ Don’t + V, please)
Câu gián tiếp:
S + asked/told/ordered/advised/wanted/warned + sb + (not) to V
VD:
  • “Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to open the book page 117.
  • “Don’t touch that dog”, he said. → He asked/told me not to touch that dog.
 

baochau1112

Cựu Phụ trách nhóm Văn | CN CLB Khu vườn ngôn từ
Thành viên
6 Tháng bảy 2015
6,549
13,982
1,304
Quảng Nam
Vi vu tứ phương
I. Khái niệm:
  • Lời nói trực tiếp (direct speech) là sự lặp lại chính xác những từ của người nói.
  • Lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói.
II.3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:
  • Đổi ngôi, đổi tân ngữ
  • Lùi thì
  • Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Cụ thể như sau:
1. Tenses (Thì)
Present simple (Hiện tại đơn) - Past simple (Quá khứ đơn)
Present progressive (Hiện tại tiếp diễn) - Past progressive (Quá khứ tiếp diễn)
Present perfect (Hiện tại hoàn thành) - Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Past simple (Quá khứ đơn0 - Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Past progressive (Quá khứ tiếp diễn) - Past progressive/ Past perfect progressive (Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) - Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Future simple (Tương lai đơn) - Future in the past (Tương lai trong quá khứ)
Near future (Tương lai gần) - Was/were +going to +V
2. Modal verbs (Động từ khuyết thiếu)
Can - Could
May - Might
Must - Must/ Had to
3. Adverb of place (Trạng từ chỉ nơi chốn)
This - That
That - That
These - Those
Here - There
4. Adverb of time (Trạng từ chỉ thời gian)
Now - Then
Today - That day
Yesterday - The day before/ the previous day
The day before yesterday - Two days before
Tomorrow - The day after/the next (following) day
The day after tomorrow - Two days after/ in two days’ time
Ago - Before
This week - That week
Last week - The week before/ the previous week
Last night - The night before
Next week - The week after/ the following week
5.Subject/Object (Chủ ngữ/tân ngữ)
I / me - She, he /Her, him
We /our - They/ them
You/you - I, we/ me, us
III. Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
1.Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật:
Câu gián tiếp:
said
S+ said to sb that+ Clause
told sb
VD:
  • “I’m going to visit Japan next month”, she said. → She said that she was going to visit Japan the following month.

  • “He picked me up yesterday”, Lan said to me. → Lan said to me that he had picked her up the day before.
2.Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi
  • Câu hỏi Yes/No question
Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No cho mỗi câu hỏi.
Câu gián tiếp:
asked
asked sb
S+ wondered if/ whether+ Clause
wanted to know
VD:
  • “Do you love English?”, the teacher asked. → The teacher asked me if/whether I loved English.

  • “Have you done your homeworked yet?”, they asked. → They asked me if/whether I had done my homework yet.
Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER

“Does she like roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she liked roses or not.
  • Câu hỏi Wh-questions
Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, How…)
Câu gián tiếp:
asked
asked sb
S+ wondered + Clause (Wh-word + S + V(thì))
wanted to know
(Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)
VD:
“Where do you live, Nam?”, asked she. → She asked Nam where he lived.
3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh (V/ Don’t + V, please)
Câu gián tiếp:
S + asked/told/ordered/advised/wanted/warned + sb + (not) to V
VD:
  • “Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to open the book page 117.
  • “Don’t touch that dog”, he said. → He asked/told me not to touch that dog.
E hãy đưa thêm bài tập tự luyện cho các bạn cùng tham gia topic nhé ^^
 

Quang Trungg

Học sinh xuất sắc
Thành viên
14 Tháng mười một 2015
4,677
7,748
879
20
Hà Nội
THCS Mai Dịch
I. Khái niệm:
  • Lời nói trực tiếp (direct speech) là sự lặp lại chính xác những từ của người nói.
  • Lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói.
II.3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:
  • Đổi ngôi, đổi tân ngữ
  • Lùi thì
  • Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn
Cụ thể như sau:
1. Tenses (Thì)
Present simple (Hiện tại đơn) - Past simple (Quá khứ đơn)
Present progressive (Hiện tại tiếp diễn) - Past progressive (Quá khứ tiếp diễn)
Present perfect (Hiện tại hoàn thành) - Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Past simple (Quá khứ đơn0 - Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Past progressive (Quá khứ tiếp diễn) - Past progressive/ Past perfect progressive (Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) - Past perfect (Quá khứ hoàn thành)
Future simple (Tương lai đơn) - Future in the past (Tương lai trong quá khứ)
Near future (Tương lai gần) - Was/were +going to +V
2. Modal verbs (Động từ khuyết thiếu)
Can - Could
May - Might
Must - Must/ Had to
3. Adverb of place (Trạng từ chỉ nơi chốn)
This - That
That - That
These - Those
Here - There
4. Adverb of time (Trạng từ chỉ thời gian)
Now - Then
Today - That day
Yesterday - The day before/ the previous day
The day before yesterday - Two days before
Tomorrow - The day after/the next (following) day
The day after tomorrow - Two days after/ in two days’ time
Ago - Before
This week - That week
Last week - The week before/ the previous week
Last night - The night before
Next week - The week after/ the following week
5.Subject/Object (Chủ ngữ/tân ngữ)
I / me - She, he /Her, him
We /our - They/ them
You/you - I, we/ me, us
III. Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
1.Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật:
Câu gián tiếp:
said
S+ said to sb that+ Clause
told sb
VD:
  • “I’m going to visit Japan next month”, she said. → She said that she was going to visit Japan the following month.

  • “He picked me up yesterday”, Lan said to me. → Lan said to me that he had picked her up the day before.
2.Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi
  • Câu hỏi Yes/No question
Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No cho mỗi câu hỏi.
Câu gián tiếp:
asked
asked sb
S+ wondered if/ whether+ Clause
wanted to know
VD:
  • “Do you love English?”, the teacher asked. → The teacher asked me if/whether I loved English.

  • “Have you done your homeworked yet?”, they asked. → They asked me if/whether I had done my homework yet.
Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER

“Does she like roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she liked roses or not.
  • Câu hỏi Wh-questions
Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, How…)
Câu gián tiếp:
asked
asked sb
S+ wondered + Clause (Wh-word + S + V(thì))
wanted to know
(Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)
VD:
“Where do you live, Nam?”, asked she. → She asked Nam where he lived.
3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh (V/ Don’t + V, please)
Câu gián tiếp:
S + asked/told/ordered/advised/wanted/warned + sb + (not) to V
VD:
  • “Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to open the book page 117.
  • “Don’t touch that dog”, he said. → He asked/told me not to touch that dog.
Cho mình góp bài tập nho nhỏ nha!
I. Change these sentences into reported speech.

1. Mary said : “My father died a year ago”.

2. “Must you go now?”, said Mr. Brown.

3. John said : “I have finished studying my lesson”.

4. He asked me : “Why didn’t you come to class yesterday?”

5. “Remember to buy some sugar”, my mother said.

My mother asked.....................................................................

6. He said : “If I were you, I would tell her about that”

He advised........................................................................

7. “Don’t take more than two of these at once”, said the doctor.

The doctor asked..............................................................................

8. The traveler asked : “How long does it take you to get to London?”

9. “Did you phone me yesterday?” Tom asked Mary.

10. “Would you like to have dinner with us tonight,” Mike said. –

Mike invited...........................................................................................

11. “ Why don’t you organize an English competition for our students?” said Ms Lien.

Ms Lien suggested....................................................................................

12. “ You won the scholarship. Congratulations!” Mary told me.

Mary congratulated ...................................................................................

13. “ You were cheating” said David to Henry.

David accused ............................................................................................

14. “ It was kind of you to help me with my homework” Lan said to Hoa.

Lan thanked ...............................................................................................

15. “ I’m sorry I’m late, said Mr Thanh.

Mr Thanh apologized...................................................................................
 
  • Like
Reactions: Moon Crush
Top Bottom