Ngoại ngữ Ôn tập câu bị động

anh thảo

Học bá thiên văn học
Thành viên
27 Tháng hai 2017
844
913
269
Hà Tĩnh
THCS Lê Văn Thiêm
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Chuyển các câu sau sang câu bị động
1. The waiter brings me this dish.
2. Our friends send these postcards to us.
3.Their grandmother told them this story when they visited her last week.
4.Tim ordered this train ticket for his mother.
5.You didn’t show me the special cameras.
6.She showed her ticket to the airline agent.
7.He lends his friend his new shoes.
8.She left her relatives five million pounds.
9.The shop assistant handed these boxes to the customer.
10.The board awarded the first prize to the reporter.
11.Have you sent the Christmas cards to your family?
12.The committee appointed Alice secretary for the meeting.
13.He hides the broken cup in the drawer.
14.They keep this room tidy all the time.
15.They all voted the party a great success.
16.We gave Ann some bananas and some flowers.
17.They moved the fridge into the living room.
18.She bought some cups of tea to the visitors in the next room.
19.They find the new project worthless.
20.The secretary didn’t take the note to the manager.

Mình chưa hiểu bài này lắm vì nó không thuộc những dạng câu bị động bình thường mà mk đã học:rongcon2. Các bạn giúp mk chỉ ra những câu bị động trên thuộc dạng gì với nhé! Mk cảm ơn :rongcon42
 

Hàn Nhã Anh

The Great Angel
Thành viên
10 Tháng bảy 2017
188
440
61
TP Hồ Chí Minh
THCS Đặng Thai Mai.
Câu 1: Chuyển các câu sau sang câu bị động
1. The waiter brings me this dish.
2. Our friends send these postcards to us.
3.Their grandmother told them this story when they visited her last week.
4.Tim ordered this train ticket for his mother.
5.You didn’t show me the special cameras.
6.She showed her ticket to the airline agent.
7.He lends his friend his new shoes.
8.She left her relatives five million pounds.
9.The shop assistant handed these boxes to the customer.
10.The board awarded the first prize to the reporter.
11.Have you sent the Christmas cards to your family?
12.The committee appointed Alice secretary for the meeting.
13.He hides the broken cup in the drawer.
14.They keep this room tidy all the time.
15.They all voted the party a great success.
16.We gave Ann some bananas and some flowers.
17.They moved the fridge into the living room.
18.She bought some cups of tea to the visitors in the next room.
19.They find the new project worthless.
20.The secretary didn’t take the note to the manager.

Mình chưa hiểu bài này lắm vì nó không thuộc những dạng câu bị động bình thường mà mk đã học:rongcon2. Các bạn giúp mk chỉ ra những câu bị động trên thuộc dạng gì với nhé! Mk cảm ơn :rongcon42

- Mấy câu đầu là loại câu chủ động có hai tân ngữ nha bạn. Thường gồm một tân ngữ chỉ người, một tân ngữ chỉ vật, đi kèm với động từ như give, send, buy, show, bring.. Với loại câu chủ động này, có thể viết được về hai câu bị động nếu lấy tân ngữ thứ nhất hoặc tân ngữ thứ hai của câu chủ động ban đầu để làm chủ ngữ câu bị động.
Ví dụ câu 1. The waiter brings me this dish.
Cách 1: I am brought this dish by the waiter.
Cách 2: This dish is brought to me by the waiter.
Khi chuyển về câu bị động, nếu lấy tân ngữ là vật lên làm chủ ngữ (Cách 2 của ví dụ trên) thì nên nhớ có giới từ đi kèm như to,..

- Có mấy câu là câu chủ động có giới từ đi kèm, thì ta cứ đưa về bị động bình thường, và đặt giới từ vào đúng chỗ là được.
Ví dụ câu 17.They moved the fridge into the living room.
- The fridge was moved into the living room (by them).
 

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
1. The waiter brings me this dish (BĐ HTĐ)
=> I am brought this dish by the waiter.
2. Our friends send these postcards to us (BĐ HTĐ)
=> These postcards are sent to us by our friends.
3.Their grandmother told them this story when they visited her last week (bị động QKĐ, vế còn lại giữ nguyên)
=> They were told this story by their grandmother when they visited her last week.
4.Tim ordered this train ticket for his mother (BĐ QKĐ)
=> This train ticket was ordered for Tim's mother by him.
5.You didn’t show me the special cameras. (BĐ QKĐ)
=> I wasn't shown the special cameras.
6.She showed her ticket to the airline agent (BĐ QKĐ)
=> Her ticket was shown to the airline agent.
7.He lends his friend his new shoes (BĐ HTĐ)
=> His friend is lent his new shoes.
8.She left her relatives five million pounds (BĐ QKĐ)
=> Her relatives were left five million pounds.
9.The shop assistant handed these boxes to the customer (BĐ QKĐ)
=> These boxes were handed to the customer by the shop assistant.
10.The board awarded the first prize to the reporter. (BĐ QKĐ)
=> The first prize was awarded to the reporter by the board.
11.Have you sent the Christmas cards to your family? (BĐ HTHT)
=> Have the Christmas cards been sent to your family?
12.The committee appointed Alice secretary for the meeting. (BĐ QKĐ)
=> Alice was appointed secretary for the meeting by the committee.
13.He hides the broken cup in the drawer. (BĐ HTĐ)
=> The broken cup is hidden in the drawer (by him).
14.They keep this room tidy all the time. (BĐ HTĐ)
=> This room is kept tidy (by them) all the time.
15.They all voted the party a great success. (BĐ QKĐ)
=> The party is voted a great success (by all them).
16.We gave Ann some bananas and some flowers. (BĐ QKĐ)
=> Some bananas and some flowers were given to Ann (by us).
17.They moved the fridge into the living room. (BĐ QKĐ)
=> The fridge was moved into the living room (by them).
18.She brought some cups of tea to the visitors in the next room. (BĐ QKĐ)
=> Some cups of tea were brought to the visitors in the next room (by her).
19.They find the new project worthless (BĐ HTĐ)
=> The new project is found worthless (by them).
20.The secretary didn’t take the note to the manager. (BĐ QKĐ)
=> The note wasn't taken to the manager by the secretary.
Lưu ý: thời gian sẽ đứng sau by + tân ngữ, còn địa điểm sẽ đứng trước by + tân ngữ, xem hai câu (14 và 18) mình in màu.
 
Last edited:
Top Bottom