ôn ngữ pháp 8

M

mouse_vip

Bạn có thể nói cụ thể hơn là b ạn muốn ôn lại phần nào trong chương trình 8 hok. Bạn nói thể chung chung quá mình hok biết làm thế nào cả
 
B

blue_cloud_95

thanks bạn nhiu`. Bạn giúp mình ôn lại cách dùng + công thức của thỳ ht hoàn thành, wá khứ hoàn thành với wa' khứ tiếp diễn nghen bạn.
 
M

mouse_vip

*Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành:
- Diễn tả hành đọng mới xảy ra, nới kết thúc, tring câu thường có " just"
VD: She has just gone
-Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục đến tương lai.
- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ ( kinh nghiệm)
- Diễn tả hành động xảy ra xớm hơn dự định
- Diễn tả hành đọng xảy ra nhưng chưa kết thúc. Tring câu thường có " yet"
- Ta sử dụng tì hiện tại hoàn thánh với so sánh hơn nhất
- Diễn tả hành đọng xảy ra mà hok biêt thời gian
vd: She has lost her key.
* Thì hiện tại hoàn thành thường đi kèm nới các trạng từ:
- just; lately/ recantly; so far= up to now= up to present: cho tới nay
- for years: hằng năm
- for a long time: đã lâu
* Form:
+ S + have/ has + V ( p II)
- S + have/ has not + V (p II)
? Have/ has + S + V(PII)

Tí nữa đi học về mình post tiếp 2 thì kia nhé. Bi giờ mình phải đi học rồi
 
V

vampire_knight_1710

Quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra ở quá khứ trước 1 hành động khác cũng ở quá khứ
Form:S + had + past participle
Ex:When I came to the class the teacher had gone
 
N

nhoc_si_tinh

hiện tại hoàn thành
(+)S+Vpp
(-)S+(haven't,ha sn't)+Vpp
(?)Have/ha s+S+Vpp?
Quá khứ hoàn thành
(+)S+Had+Vpp
(-)S+Hadn't+Vpp
(?)Had+S+Vpp?
Quá khứ tiếp diễn
(+)S+was/were+Ving
(-)S+wasn't/weren't+ving
(?)Was/were+S+Ving?
đáp án hoan toàn chính xác đó mình vừa đc học xong
 
N

ngocthinhdan

Việc sử dụng chính xác thì và hình thái của động từ là một điều rất quan trọng trong ngữ pháp Tiếng Anh. Sau đây là một số quy tắc đơn giản giúp bạn có thể lựa chọn các thì để sử dụng cho chính xác. Hãy nhớ rằng, việc sử dụng thì của động từ phụ thuộc vào việc bạn chứng kiến sự việc hay hành động đó như thế nào. 1, Thói quen hàng ngày hoặc các trạng thái cố định thường xuyên: sử dụng hình thái đơn giản của động từ
Ví dụ:

- I live in London. (Tôi sống ở London)
Câu này nói lên một sự thật là “Tôi” luôn sống tại London, London là nơi có chỗ ở của tôi.
- I livedin the countryside when I was a child. (Tôi sống ở nông thôn khi còn bé)
Câu này chỉ một trạng thái kéo dài trong quá khứ.
2, Những trạng thái tạm thời hoặc đang xảy ra: sử dụng hình thái tiếp diễn của động từ

Ví dụ:

- I'm working as a secretary at the moment. (Tại thời điểm này, tôi đang làm việc như một thư ký.)
Công việc “thư ký” (secretary) không phải là một công việc cố định và có lẽ “tôi” chỉ làm công việc này trong khi chờ đợi tìm được một công việc khác.
-House prices are rising. (Giá nhà đang tăng.)
Giá nhà đang tăng liên tục, liên tiếp, chưa hề ngừng tăng tại bất kỳ thời điểm nào.
- She was wearing a black dress. (Cô ấy đang diện một chiếc váy màu đen.)
Cô ấy đã mặc chiếc váy đó từ trước khi tôi nhìn thấy cô ấy và cô ấy vẫn mặc nó sau khi tôi nhìn thấy cô ấy – hành động “mặc” kéo dài liên tục trong một quãng thời gian nhất định.
3, Liên kết các thời điểm khác nhau: sử dụng hình thái hoàn thành của động từ để thể hiện việc một sự việc kết thúc hay hoàn thành trước sự việc khác, hay để thể hiện việc một trạng thái xảy ra tiếp theo sau một trạng thái khác.

Ví dụ:

- I have lived here for two years. (Tôi đã sống ở đây trong 2 năm qua.)

Câu này đồng nghĩa với: “I started to live here two years ago and I still live here.” (Tôi đã bắt đầu sống ở đây từ hai năm trước và đến bây giờ, tôi vẫn đang sống ở đây.)

- I will have finished the report before next week. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo trước tuần sau.)
Tức là vào một thời điểm nào đó trước tuần sau, tôi sẽ hoàn thành bản báo cáo nhưng tôi không biết chính xác thời điểm đó là vào ngày giờ nào.
- He had studied law before he met her. (Anh ấy đã học luật trước khi gặp cô ấy.)
Anh ấy đã gặp cô ấy tại một thời điểm trong quá khứ nhưng việc anh ấy học luật còn xảy ra trước đó nhưng chúng ta không biết chính xác là anh ấy học luật vào lúc nào.
(Theo Global English)
Thanks mother for giving birth to you so that I can meet you...
 
H

haianh_haiminh

- chúng ta dùng ht hoàn thành với has/had +past P2(quá khứ phân từ 2). Past particite thường tận cùng bằng -ed nhưng nhiều động từ quan trọng lại là dộng từ bất qui tắc
-htht thì luôn luôn chỷ ra 1 sự liên hệ vs hiện tai
- chúng ta thường dùng htht để thông báo tin tức mới hoặc loan báo 1 viêk vừa mới xảy ra
- bạn có thể dùng thì htht vs just(=vừa mới đây)
- bạn có thể dùng htht vs already để nc về 1 sự việc nào dó dã xảy ra sớm hơn mong đợi
 
Top Bottom