Ôn luyện thi Đại Học 2012

N

ngobaochauvodich

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Chỉ còn 4 tháng nữa là đến kì thi Tuyển Sinh Đại Học 2012. Do đó mình lập topic này dành cho những bạn yêu thích môn Sinh, có dự định thi Khối B . Mong các bạn tham gia cùng giải đề, ôn luyện nhé
Câu 1Ở một loài thực vật alen A thân cao là trội so với alen a thân thấp,alen B hoa tím là trội so với alen b hoa trắng, alen D quả đỏ là trội so với alen dquả vàng, alen E quả tròn là trội so với alen e quả dài.[tex]Cho\frac{AB}{ab}[/tex] [tex]\frac{DE}{de}lai [/tex] [tex]\frac{aB}{ab}[/tex][tex]\frac{DE}{de}[/tex].Tính tỉ lệ cây thân cao hoa tím quả đỏ,tròn ở F1(biết tần số hoán vị giữa B và b là 20%,giữa E và e là 40%
A.2% B.7% C.8% D.17,5%


Câu 2:Nguyên tắc đảm bảo cho việc truyền đạt thông tin di truyền chính xác từ mARN đến polypeptit là
A. mỗi rARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của rARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.
B. mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.
C. mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa tương ứng trên mạch mã gốc của gen.
D. mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của mARN với bộ ba mã sao tương ứng trên tARN
Câu 3: Ở người, kiểu tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng. Người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được con gái đầu lòng tóc thẳng là
A. 3/4. B. 3/8. C. 5/12. D. 1/12
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
(1)Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi.
(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo.
(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỷ lệ của các alen khác.
(4)Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian.
(5)Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (3), (4), (5).
C. (3), (4), (5). D. (2), (3), (4).
Câu 5: Phát biểu nào trong những câu dưới đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý?
A. Hình thành loài khác khu địa lý ít xảy ra hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách ly địa lý khiến cơ hội hình thành loài bị giảm.
B. Hình thành loài khác khu địa lý xảy ra nhiều hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm tăng cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách ly địa lý khiến cơ hội hình thành loài tăng lên.
C. Hình thành loài khác khu địa lý xảy ra nhiều hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách ly địa lý khiến cơ hội hình thành loài bị giảm.
D. Hình thành loài khác khu địa lý ít xảy ra hơn ở các đảo xa bờ so với các đảo gần bờ có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo xa bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách ly địa lý khiến cơ hội hình thành loài bị giảm
Câu 6: Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là
A. 9/128. B. 1/2. C. 3/16. D. 6/16
Câu 7: Một số người có khả năng tiết ra chất mathanetiol gây mùi khó chịu. Khả năng tiết ra chất này là do gen lặn m nằm trên NST thường gây nên, gen M quy định kiểu hình bình thường không có khả năng tiết mathanetiol, quần thể đạt cân bằng di truyền. Giả sử rằng tần số alen m trong quần thể người là 0,6. Có 4 cặp vợ chồng đều bình thường (không tiết ra chất mathanetiol) họ đều sinh một đứa con. Xác suất để 4 cặp vợ chồng có kiểu gen giống nhau sinh ra 4 đứa con có đúng 2 đứa có khả năng tiết ra chất mathanetiol là
A. 0,0667. B. 0,0211. C. 0,1186. D. 0,2109
Câu 8: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tổng số 399 cây trong đó có 99 cây lúa hạt tròn. Biết các gen tác động riêng rẽ, trong số lúa hạt dài ở F2 , tính theo lí thuyết thì tỉ lệ cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 thu được toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 3/4. B. 1/4. C. 2/3. D. 1/3
Câu 9: Nghiên cứu một quần thể động vật sinh sản hữu tính ở trạng thái cân bằng di truyền, có kích thước cực lớn với hai alen A và a, các phép thử cho thấy có 60% giao tử được tạo ra trong quần thể mang alen A. Người ta tạo một mẫu nghiên cứu bằng cách lấy ngẫu nhiên các cá thể của quần thể ở nhiều vị trí khác nhau với tổng số cá thể thu được chiếm 20% số cá thể của quần thể. Tỉ lệ số cá thể trong mẫu nghiên cứu mang kiểu gen dị hợp về 2 alen trên là
A. 0,096. B. 0,240. C. 0,048. D. 0,480
Câu 10 Nghiên cứu một phân tử mARN ở trong tế bào chất của một sinh vật nhân thực đang tham gia tổng hợp protein có tổng số 1500 nucleotit. Gen phiên mã ra phân tử mARN này có độ dài
A. nhỏ hơn 510nm. B. 1020nm C. 510nm D. lớn hơn 510nm

Câu 11: Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Giả sử trong các tế bào tham gia giảm phân có sự sắp xếp NST ở kì giữa giảm phân I là khác nhau, tính số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là
A. 8. B. 16. C. 32. D. 12

Câu 12Thế hệ xuất phát trong quần thể ngẫu phối là 0,16DD:0,32Dd:0,52dd. Biết rằng khả năng sinh sản của kiểu gen DD là 50%,dd là 75%. Đến thể hệ F1 tỷ lệ kiểu gen của quần thể là
A.0,36DD:0,48Dd:0,16dd B.0,1DD:0,4Dd:0,5dd
C.0,16DD:0,48Dd:0,36dd D. 9%DD:42%Dd:49%dd
 
Last edited by a moderator:
I

ichi94

2-b
3-d
4-c
5-a
6-mình tính ra là 3/8 nhưng không biết sai ở đâu
7=b
8-b
9-d
10-c (câu này mình không hiểu lắm, người ta đã tính nu ở trong riboxom chưa hay chỉ tính bên ngoài? mình phân vân giữa c và d)
11sao người ta không cho nhưng gen nào nằm trên 1 căp nhiễm sắc thể nhỉ? hay cả 3 gen cùng nằm trên 1 căp nst?
12-d

1- mình không ra kết quả mọi người xem mình sai ở đâu giúp mình nhé:
Xét:
AB/ab lai với aB/ab
f=0,2
=>AB:0,4........................aB:0,5
ab:0,4............................ab:0,5
Ab:0,1
aB:0,1
=> cao, tím=0,4.0,5.2+0,5.0,1=0,45
DE/de lai với DE/de
tần số hoán vi của E và e là 0,4
=>DE:0,3.......................DE:0,3
de:0,3............................de:0,3
De:0,2............................De:0,2
dE:0,2.............................dE:0,2
=>đỏ tròn=0,3.0,3.2+0,3.0,2.2+0,3.0,3+0,3.0,2+0,2.0,2.2=0,59
=>cao tím đỏ tròn =0,45.0,59=0,2655
mình sai ở đâu vậy mong mọi người chỉ giúp hôm học mấy bài hoán vị gen mình nghỉ nên cũng mới hơi hơi biết làm dạng này:)
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom