NOUNS - GIỚI THIỆU VỀ DANH TỪ

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

ĐỊNH NGHĨA DANH TỪ


Danh từ là gì?- Danh từ là những từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc; giữ vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ, hay bổ ngữ trong câu.
e.g.: My brother is a doctor. He works for a hospital in this city.
(Anh trai tôi là một bác sĩ. Anh ấy làm việc trong một bệnh viện ở thành phố này.)
- Danh từ có thể là một từ ghép (compound nouns). Cách thành lập phổ biến nhất là danh từ + danh từ.
e.g.: birthday party , girlfriend , greenhouse
Notes:
- Danh từ có dạng V-ing (gerund) chỉ một hoạt động nào đó như: playing football , eating fish
 
  • Like
Reactions: coolbabe

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
VỊ TRÍ CỦA DANH TỪ


Danh từ ít khi đứng một mình trong câu mà thường nằm trong một cụm danh từ.
Cấu trúc của cụm danh từ: X + (tính từ) + danh từ.
Notes:
- Có thể có một hay nhiều tính từ và có thể không có tính từ nào.
- Vị trí của X có thể là:
a. Mạo từ (a, an, the)
e.g.: a teacher , an hour , the dog
b. Tính từ sở hữu (my, your, our, his, her,...) và sở hữu cách
e.g.: my house , your book , Tim's cars
c. Các từ chỉ định (this, that, these, those)
e.g.: this lesson , that event , those books
d. Các từ chỉ số lượng
e.g.: some students , a lot of information , many vehicles
Một số lưu ý về vị trí của danh từ:
- Danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được có thể đứng một mình mà không cần bất kỳ yếu tố nào phía trước.
e.g.: I like fruit, but I don't like milk. (Tôi thích trái cây nhưng tôi không thích sữa.)
- Danh từ cũng có thể đứng sau giới từ (preposition).
e.g.: This is a symbol of happiness. (Đây là biểu tượng của hạnh phúc.)

1. Thêm hậu tố vào sau động từ
- Verb + -er/-or/-ant = Noun : danh từ chỉ người
e.g.: teacher , manager , actor , director , attendant
- Verb + -ion/-tion = Noun: chỉ sự vật/sự việc
e.g.: action , invention , decision , revolution
- Verb + -ment/-al = Noun: chỉ sự vật/sự việc
e.g.: development , appointment , refusal , removal
- Verb + -ing = Noun: chỉ hoạt động
e.g.: swimming , teaching , jogging , training

2. Thêm hậu tố vào sau tính từ
- Adj + -ness = Noun
e.g.: kindness , goodness , happiness
- Adj + -ty = Noun
e.g.: safety , loyalty , variety
- Adj + -th = Noun
e.g.: length , depth , truth
- Adj + -dom = Noun
e.g.: freedom , wisdom , boredom

3. Thêm hậu tố vào sau danh từ
- Noun + -ist/-ian = Noun (thường chỉ người)
e.g.: guitarist , novelist , musician , historian
- Noun + -ism = Noun
e.g.: patriotism , capitalism , socialism
- Noun + -ship = Noun
e.g.: friendship , leadership , scholarship
- Noun + -hood = Noun
e.g.: childhood , brotherhood , parenthood

Tienganh123
 
  • Like
Reactions: LLunaa

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
CÁCH THÀNH LẬP DANH TỪ GHÉP (COMPOUND NOUNS)


1. Noun + Noun
e.g.: alarm clock (đồng hồ báo thức), toothbrush (bàn chải đánh răng)
2. Adj + Noun
e.g.: blackboard (bảng đen), greengrocer (người bán rau quả)
3. Gerund + Noun
e.g.: washing machine (máy giặt), waiting room (phòng đợi)
4. Noun + Gerund
e.g.: handwriting (chữ viết tay), city planning (quy hoạch thành phố)
5. Noun + Verb + er
e.g.: taxi driver (tài xế taxi), goalkeeper (thủ môn)
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
PHÂN LOẠI DANH TỪ


1. Danh từ cụ thể (concrete nouns)
- Danh từ chung (common nouns): table , man , wall
- Danh từ riêng (proper nouns): Peter , Jack , England
- Danh từ tập hợp (collective nouns): group , crowd , herd
2. Danh từ trừu tượng (abstract nouns)
e.g.: happiness , beauty , health
3. Danh từ đếm được (countable nouns)
e.g.: boy , apple , book , tree
4. Danh từ không đếm được (uncountable nouns)
e.g.: meat , ink , chalk , water
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC (COUNTABLE NOUNS)


Danh từ đếm được- Chỉ những người hay vật/việc có thể đếm được bằng các số đếm như 1, 2, 3,...
e.g.: a car (1 chiếc xe hơi), two books (2 quyển sách)
- Thường là các danh từ cụ thể
e.g.: box, student, pen
- Có hình thức số ítsố nhiều
e.g.:
+ a student (1 sinh viên)
+ an apple (1 trái táo)
+ students (sinh viên nói chung)
+ three apples (3 trái táo)

Trước danh từ đếm được có thể có:
1. Mạo từ không xác định (a/an)
e.g.: There is an orange on the table. (Có một quả cam ở trên bàn.)
2. Mạo từ xác định (the)
e.g.: The apples on the table are mine. (Những quả táo trên bàn là của tôi.)
3. Số đếm
e.g.: There are two students in the class. (Có hai học sinh ở trong lớp.)
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC (UNCOUNTABLE NOUNS)


Danh từ không đếm được- Chỉ những vật có thể cân hoặc đo chứ không đếm được
e.g.: two pieces of chalk (hai viên phấn), a cup of tea (một tách trà)
- Phần lớn là các danh từ trừu tượng
e.g.: happiness (sự vui vẻ), loyalty (sự trung thành), time (thời gian)
- Không có hình thức số nhiều, không có mạo từ a/an hay số đếm phía trước.
- Dùng những từ sau khi muốn chỉ số lượng: cup (tách), glass (ly, cốc), slice (miếng, lát), pound (cân Anh), piece (mẩu, miếng, viên), loaf (ổ bánh)
e.g.:
+ a piece of advice (một lời khuyên)
+ a ray of light (một tia sáng)
+ a slice of bread (một lát bánh mỳ)
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC - DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC


Một số danh từ có hai dạng cần chú ý về nghĩa
ĐẾM ĐƯỢCKHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
glass (ly, cốc)glass (thủy tinh)
coffee (cốc, tách cà phê)coffee (cà phê)
paper (tờ báo)paper (giấy)
beer (ly bia, lon bia)beer (bia)
beauty (người đẹp)beauty (vẻ đẹp)
[TBODY] [/TBODY]

DANH TỪ SỐ ÍT (SINGULAR NOUNS) & DANH TỪ SỐ NHIỀU (PLURAL NOUNS)


Danh từ đếm được chia thành hai dạng
- Danh từ số ít (Singular Nouns)
- Danh từ số nhiều (Plural Nouns)
Danh từ số ít (Singular Nouns)- Luôn theo sau một từ xác định, gồm:
a. Mạo từ xác định và không xác định: a, an, the
b. Tính từ chỉ định số ít, gồm: this, that
c. Tính từ sở hữu: my, your, his, her, our, their, its
d. Số từ : one
- Không dùng các lượng từ như: some, many, any, a lot of,... trước danh từ số ít
Danh từ số nhiều (Plural Nouns)
- Có thể dùng hoặc không dùng từ xác định trước danh từ số nhiều.
e.g.:
+ They are students.
+ These students are excellent.
- Không dùng các từ a/an/one trước danh từ số nhiều.
- Để chỉ số lượng, có thể dùng số đếm từ hai trở lên.
- Có thể dùng some, many, a few,... trước danh từ số nhiều.
Notes:
- Không dùng much, little, a little trước danh từ số nhiều.
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
CÁCH THÀNH LẬP DANH TỪ SỐ NHIỀU


1. Hầu hết danh từ số nhiều được hình thành bằng cách thêm s vào sau danh từ số ít.
e.g.: book → books , key → keys , pen → pens

2. Danh từ tận cùng là -ch, -sh, -s, -ss, -x, -zz, -o, ta thêm es.
e.g.:
box → boxes , class → classes , church → churches
potato → potatoes , watch → watches
Notes: Một số danh từ là từ mượn, ta thêm s vào cuối.
e.g.: piano → pianos , photo → photos , kilo → kilos , radio → radios

3. Danh từ tận cùng là -f, -fe và trước đó là nguyên âm hoặc -l thì đổi thành -ves.
e.g.:
knife → knives , life → lives , leaf → leaves
wolf → wolves , shelf → shelves
Ngoại trừ:
- Một số từ, ta chỉ thêm s.
e.g.: gulf → gulfs , safe → safes , reef → reefs
- Danh từ tận cùng là -ief, -oof, -ff, -rf, ta chỉ thêm s.
e.g.: chief → chiefs , roof → roofs , cliff → cliffs , serf → serfs

4. Danh từ tận cùng là phụ âm -y, ta đổi -y thành -i rồi thêm es.
e.g.: family → families , country → countries

5. Danh từ tận cùng là nguyên âm -y, ta giữ nguyên và thêm s.
e.g.: play → plays , key → keys
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
DANH TỪ SỐ NHIỀU BẤT QUY TẮC


1. Một số danh từ số nhiều không theo quy tắc
man → men woman → women
child → children goose → geese
ox → oxen tooth → teeth
foot → feet mouse → mice
[TBODY] [/TBODY]

2. Một số danh từ số nhiều không thay đổi
aircraft → aircraft craft → craft
sheep → sheep trout → trout
deer → deer salmon → salmon
grouse → grouse carp → carp
[TBODY] [/TBODY]
3. Một số danh từ luôn ở dạng số nhiều và đi với động từ số nhiều
pants pyjamas
shorts trousers
glasses scissors
tongs scales
riches doings
[TBODY] [/TBODY]

4. Một số danh từ có nguồn gốc từ nước ngoài hình thành số nhiều theo quy tắc riêng
analysis → analyses crisis → crises
hypothesis → hypotheses oasis → oases
criterion → criteria phenomenon → phenomena
[TBODY] [/TBODY]
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
CÁCH ĐỌC DANH TỪ SỐ NHIỀU


Danh từ khi thêm s, es có những cách đọc sau:
1. s được đọc là /s/ sau các danh từ kết thúc bằng các âm cuối là /k/, /p/, /f/, /t/, /θ/.
e.g.:
coats → /kəʊts/
roofs → /ruːfs/
books → /bʊks/
maps → /mæps/
2. s được đọc là /iz/ sau các danh từ kết thúc bằng các âm cuối là /tʃ/, /ʃ/, /s/, /dʒ/, /z/.
e.g.:
classes → /klɑːsiz/
churches → /tʃɜːtʃiz/
dishes → /dɪʃiz/
ages → /eɪdʒiz/
3. s được đọc là /z/ sau các nguyên âm và các phụ âm còn lại.
e.g.:
letters → /'letə(r)z/
ideas → /aɪ'dɪəz/
hands → /hændz/
boys → /bɔɪz/
 

_Sherlock_Holmes_

Banned
Banned
Thành viên
28 Tháng năm 2019
547
234
101
18
Thái Nguyên
HOCMAI FORUM
CHỨC NĂNG CỦA DANH TỪ


1. Làm chủ ngữ của câu (subject of a sentence)
e.g.: The boy plays football very well.

2. Làm tân ngữ của câu (object of a sentence)
- Tân ngữ trực tiếp: trực tiếp nhận hành động do chủ ngữ tác động lên.
e.g.: I saw the boy.
- Tân ngữ gián tiếp: có quan hệ gián tiếp với hành động của chủ ngữ.
e.g.: I gave the boy a new ball.
(the boy - tân ngữ gián tiếp, a new ball - tân ngữ trực tiếp)

3. Làm bổ ngữ của động từ (complement of a verb)
e.g.: Tom is a good boy.

4. Làm tân ngữ của giới từ (object of a preposition)
e.g.: I bought a watch for the boy.


Tienganh123
 
Top Bottom