Những từ dễ gây nhầm lẫn

N

ngocthao_lion

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

NHỮNG TỪ DỄ GÂY NHẦM LẪN

Như chúng ta đã biết Tiếng Anh có rất nhiều từ dễ gây nhầm lẫn về nghĩa, cách viết,cách dùng hoặc phát âm. Mình xin đưa ra một số từ có gì mọi người bổ sung thêm.


-Angel(n):thiên thần<>Angle(n):góc
-Cite(v): trích dẫn <>Site(n): địa điểm, khu đất<>sight(n)tầm ngắm;(v)quan sát
-Dessert(n): món tráng miện<>Desert(n): sa mạc;(v)đào ngũ
-Later(adv):sau đó, rồi thì<>Latter(adj):cái thứ hai, người thứ hai
-Principal(n):hiệu trưởng;(adj)chính, chủ yếu<>Principle(n): nguyên tắc, luật lệ
-Affect(v): tác động đến<>effect(n): ảnh hưởng, hiệu quả; (v)thực hiện, đem lại
-Already(adv): đã<> All ready: tất cả đã sẵn sàng
-Among(prep):trong số (dùng cho 3 người or 3 vật trở lên)<>Between...and: giữa..và(chỉ dùng cho 2 người hoặc vật)
-Consecutive(adj): liên tục (không có tính đứt quãng)<>Successive(adj): liên tục (có tính đứt quãng)
-Emỉgrant(n):người di cư<>Immigrant(n): người nhập cư
-Formerly(adv) trc kia <>formally(adv): chỉnh tề
-Historic(adj): nổi tiếng, quan trọng<>Historical(adj): thuộc về lịch sử
-Helpless(adj): vô vọng, tuyệt vọng<>useless(adj): vô dụng
-Imaginary(adj): ko có thật, tưởng tượng<> Imaginative(adj): phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng
-Clasic(adj): chất lượng cao; (n): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh<>Clasical: cổ điển kinh điển

CHÚ Ý: Between..and cũng đc dùng để chỉ vị trí của một quốc gia so với quốc gia khac (có thể >2)
dùng cho khoảng cách giữa các vật và giới hạn thời gian
Ex: Difference+between; Between each + Noun; Devide + between; Share between/ among.....
-Politic: nhận thức đúng, khôn ngoan<> Political: thuộc về chính trị
-Continual: liên tục lặp đi lặp lại ( hành động có tính đứt quãng)<> Continous: liên miên, suốt( hành động không có tính đứt quãng).
-As(liên từ )= Như + Subject + verb<> Like( tính từ dùng như giới từ) + Noun/ noun phrase
-Alike(adj) giống nhau tương tự<> Alike (adv): như nhau
-As: như/ với tư cách là ( dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật / người đc so sánh)<>Like: như là ( dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và vật/ người so sánh không phải là một hoặc không có chức năng giống nhau)
-Before: trc đây, trc đó( dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại)<> before: trước( chỉ một sự việc xảy ra trc một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với QKHT)<> Ago : trước (tính từ hiện tại trở về quá khứ, thường dùng với QKĐ)
-Certain: chắc chắn (biết sự thực)<>Sure: tin rằng ( không biết chắc nói theo cảm nhận, nghĩa yếu hơn certain)
-Ill ( trong tiếng anh)= sick (trong tiếng Mỹ) = ốm
-Sick + Noun: ốm yếu bệnh tật <> Be sick, Fell sick: nôn, buồn nôn, say (tàu , xe..)
-Welcome (adj): đc mong đợi, chờ đợi từ lâu, thú vị<> Welcome + Noun: có quyền, đc phép sử dụng<> Welcoming: hoan nghênh, chào đón
-Be certain/ sure of + Ving: chắc chắn là ( đề cập đến tình cảm của người đang đc nói)<>Be certain/ sure to+ V: chắc chắn sẽ phải (đề cập đến tình cảm của chính người nói or người viết)
- Be interested+to+Verb: thấy thích khi..<> Be interested in + Ving: thích, muốn<>Be interested in + Ving/Be interested+to+Verb: Muốn biết , muốn phát hiện ra, muốn tìm ra.

Nguồn: sưu tầm
 
N

ngocthao_lion

14 từ cơ bản giúp bạn có bước đột phá về khả năng sử dụng từ vựng (Tiếng Việt)

14 từ cơ bản giúp bạn có bước đột phá về khả năng sử dụng từ vựng (Tiếng Việt)
14 từ cơ bản này sẽ thực sự giúp ích cho bạn vì chúng bao gồm 20 tiếp đầu tố thông dụng nhất và 14 gốc từ quan trọng nhất. Khi bạn đã ứng dụng được tốt các thành phần cấu tạo nên 14 từ này, bạn sẽ có thể suy luận ý nghĩa của khoảng 14.000 từ trong từ điển dành cho sinh viên đại học và khoảng 100.000 từ trong từ điển lớn

Dưới đây là danh sách 14 từ và cấu tạo của chúng:

1.precept: pre- và capere [Mặc dù cep, cip, ceiv, ceipt, và ceit là các biến dạng của capere, nhưng dạng thông dụng nhất thường được dùng là cap(Latin: head, chief, get, receive)].

2.detain: de-và tenere [Biến dạng của tenere là ten, tain, và tin (Latin: hold, grasp, have)].

3.intermittent: inter-và mittere [Các biến dạng khác bao gồm mitt, mit, miss, mis, và mise(Latin: send, let go, cause to go; throw, hurl, cast)].

4.offer: ob-và ferre [Gồm các biến dạng fer và lat (Latin: line, bring, carry)].

5.insist: in-và stare [Các biến dạng của stare là sta, stat, sti, và sist (Greek: standing, stay, make firm, fixed)].

6.monograph: mono-và graphein [Các biến dạng thông dụng bao gồm graph và gram (Greek: to scratch; write, record, draw, describe)].

7.epilogue: epi-và legein [Gồm các biến dạng sau: log, logy, logo, logue, và ology (Greek: talk, speech, speak; word)].

8.aspect: ad-và specere [Gồm có 2 dạng spec và spic (Latin: see, sight, look, appear, behold, and examine)].

9.uncomplicated: un-, com-,và plicare [Có 11 biến dạng sau: plic, plicat, plicit, pli, ply, plex, ple, pleat, play, ploy, và plicity (Latin: layer, involved]

10.nonextended: non-, ex-,và tendere [Gồm 3 dạng tend, tent, và tens (Latin: stretch)].

11.reproduction: re-, pro-,và ducere [Mặc dù duit, duke, duct, duch, và duce là các biến dạng của ducere, nhưng tần suất cao nhất lại rơi vào duc (Latin: lead, leading, bring, take, draw)].

12.indisposed: in-, dis-,và ponere [Hai dạng thông dụng nhất chỉ dùng 3 ký tự của ponere là pon và pos (Latin: set, place); pound và post ít sử dụng hơn vì chúng có thể dẽ bị nhầm lẫn với post trong nghĩa “after, behind”(sau)].

13.oversufficient: over-, sub-,và facere [Có các biến dạng fac, fact, fic, feat, feas, featur, và fair (Latin: make, do, build, cause, produce; forming, shaping)].

14.mistranscribe: mis-, trans-,và scribere [Biến dạng thông dụng scrib, scrip, scrip, và biến dạng ít dùng scriv (Latin: write, record)].

Ngoài ra, trong cuốn Improving Spelling and Vocabulary in the Secondary School, Richard E. Hodges, NXB ERIC, 1982, trang 30. Học giả Richard E. Hodges có nói rằng “Nếu bạn kiểm tra trong số 20.000 từ thông dụng nhất trong tiếng Anh, bạn sẽ thấy 5.000 từ bao gồm các tiếp đầu tố mà trong đó có 80% (khoảng 4.100 từ) chỉ sử dụng 14 tiếp đầu tố sau trong cấu tạo từ vựng”. Sau đó ông đưa ra danh sách các tiếp đầu tố sau:

ab- (xa)
Ex: aback(lùi lại)
be- (trên tất cả các bên, quá)
Ex:
de- (đảo ngược, suy vi, đi xuống)
Ex:
dis-, dif- (không, đảo ngược)
Ex: disagree (không đồng ý)
ex- (trong số, cựu )
Ex:ex-service (cựu nhân viên)
pre- (trước)
Ex:pre-human (tiền nhân)
un- (làm ngược) un
Ex: undo (tháo, cởi)
ad- (đến, về phía)
Ex: ad-lib (ứng khẩu)
com, con-, co- (với, cùng nhau)
Ex: co-education (hợp tác giáo dục)
en-, em- (trong, vào trong, chứa hay bao gồm)
Ex: enter (vào trong)
in- ( vào trong, không)
Ex: in-between( người ở giữa )
pro- (ủng hộ, trước)
Ex: pro-rate (chia theo tỉ lệ)
sub- (dưới, bên dưới )
Ex:sub-abdominal([giải phẩu] ở dưới bụng)

Nguồn: sưu tầm.
 
Top Bottom