Q
quynhphamdq


1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
+ S + V(es,s) + O
- DO/DOES + S + V(inf) + O ?
? S + DON’T/DOESN’T + V(inf) + O
* Lưu ý : I , THEY , WE , YOU + V (INF)
SHE , HE , IT + V(S,ES)
I , THEY , WE , YOU mượn trợ động từ DO
SHE , HE , IT mượn trợ động từ DOES
- Ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (Trước Y phải là phụ âm thì đổi Y thành I + ES)
Cách dùng: + Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :
Ex : He plays badminton very well
+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Từ nhận biết: : Always, usually, often, sometimes , generally, seldom, etc., (a fact, habit, or repeated action), every time, as a rule, every day (every other day), once (a month), once in a while
2.THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
S + BE (AM/ IS/ ARE) + V_ing + O
BE (AM/ IS/ ARE) + S + V_ing + O?
S + BE (AM/ IS/ ARE) + NOT + V_ing + O
*CHÚ Ý NHỮNG VẤN ĐỀ SAU:
V-ing (Doing): Động từ+ING)visiting going, ending, walking, ...
Khi thêm -ing sau động từ, có những trường hợp đặc biệt sau:
a/ Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.
ex: Ride - Riding (lái - đang lái)
b/ Nếu động từ tận cùng có 2 chữ EE, ta thêm -ing bình thường, không bỏ E.
ex: See - Seeing. (nhìn - đang nhìn).
c/ Nếu động từ tận cùng là IE, chúng ta đổi IE thành Y rồi mới thêm -ing
ex: Die - Dying. (chết - đang... ).
d/ Nếu động từ 1 am tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm U-E-O-A-I (UỂ OẢI),, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting run - running
ex: Stop - ở đây ta có O là một nguyên âm, đứng trước phụ âm P ở tận cùng của câu, vì thế chúng ta gấp đôi phụ âm P lên. Sau đó thêm -ing.
Stop - Stopp - Stopping
Các trường hợp khác ta thêm -ing sau động từ bình thường.
CÁCH DÙNG:
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm đang nói.
ex: I am reading. ( Tôi đang đọc)2. Một hành động xảy ra có tính chất tạm thời.
ex: She is working (cô ấy đang làm việc)3. Một hành động lúc nào cũng xảy ra liên tục. (thường có thêm usually, always... trong câu).
ex: I am usually thinking of you (tôi thường nghĩ về bạn).
a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành.
Ví dụ: I am reading an English book now.
b. Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai).
Ví dụ: I am going to call on Mr. John tom / I am meeting her at the cinema tonight.
Những ĐT không chia ở thì HTTD
- know - understand - keep - be - see - hear - hope
- wish - smell - seem - need - consider - expect - sound
- agree - notice - look - start - begin - finish - stop
- taste - enjoy - love/ like- want - prefer - fall wonder
- have to - feel .....
Từ nhận biết: Right now , at the moment , at present , now , shhh! , listen! , look! , this semester . At the time = at this time = at present (hiện nay)- at the present - do you hear?
- keep silent ! = Be quiet! - pay attention to !
- don’t make noise: - today
- hurry up! - still
- don’t talk in class - where + be + s ? ...........
3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
+S + HAVE/ HAS + V3 + O
-S + HAVEN’T/ HASN’T + V3 + O
?HAVE/ HAS + S + V3 + O?
* Lưu ý : I, THEY ,WE, YOU + HAVE +V3
SHE, HE, IT + HAS + V3
* Cách dùng:
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
- Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
- Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
- For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
Từ nhận biết:
Never, ever, in the last fifty years, this semester (summer,year…) , since, for, so far, up to now, up until , just, now, up to the present, yet, recently, lately, in recent years, many times, once, twice, and in his/her whole life , Already, the first time, the second times, the third times…
Chú ý: s + have/ has + never/ever/ already /just… + v3
4. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Khẳng định: S + V2 / V-ed ……
Phủ định : S + didn’t + V1 ….
Nghi vấn : Did + S + V1 …..?
Use
Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc khoảng thời gian xác định trong quá khứ
* Dấu hiệu nhận biết
- Yesterday, ago, last (night, week, month, year..), from… to .
- In + năm trong quá khứ (vd: in 1995, 1999), in the old days
+ S + V(es,s) + O
- DO/DOES + S + V(inf) + O ?
? S + DON’T/DOESN’T + V(inf) + O
* Lưu ý : I , THEY , WE , YOU + V (INF)
SHE , HE , IT + V(S,ES)
I , THEY , WE , YOU mượn trợ động từ DO
SHE , HE , IT mượn trợ động từ DOES
- Ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (Trước Y phải là phụ âm thì đổi Y thành I + ES)
Cách dùng: + Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :
Ex : He plays badminton very well
+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Từ nhận biết: : Always, usually, often, sometimes , generally, seldom, etc., (a fact, habit, or repeated action), every time, as a rule, every day (every other day), once (a month), once in a while
2.THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
S + BE (AM/ IS/ ARE) + V_ing + O
BE (AM/ IS/ ARE) + S + V_ing + O?
S + BE (AM/ IS/ ARE) + NOT + V_ing + O
*CHÚ Ý NHỮNG VẤN ĐỀ SAU:
V-ing (Doing): Động từ+ING)visiting going, ending, walking, ...
Khi thêm -ing sau động từ, có những trường hợp đặc biệt sau:
a/ Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.
ex: Ride - Riding (lái - đang lái)
b/ Nếu động từ tận cùng có 2 chữ EE, ta thêm -ing bình thường, không bỏ E.
ex: See - Seeing. (nhìn - đang nhìn).
c/ Nếu động từ tận cùng là IE, chúng ta đổi IE thành Y rồi mới thêm -ing
ex: Die - Dying. (chết - đang... ).
d/ Nếu động từ 1 am tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm U-E-O-A-I (UỂ OẢI),, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting run - running
ex: Stop - ở đây ta có O là một nguyên âm, đứng trước phụ âm P ở tận cùng của câu, vì thế chúng ta gấp đôi phụ âm P lên. Sau đó thêm -ing.
Stop - Stopp - Stopping
Các trường hợp khác ta thêm -ing sau động từ bình thường.
CÁCH DÙNG:
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm đang nói.
ex: I am reading. ( Tôi đang đọc)2. Một hành động xảy ra có tính chất tạm thời.
ex: She is working (cô ấy đang làm việc)3. Một hành động lúc nào cũng xảy ra liên tục. (thường có thêm usually, always... trong câu).
ex: I am usually thinking of you (tôi thường nghĩ về bạn).
a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành.
Ví dụ: I am reading an English book now.
b. Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai).
Ví dụ: I am going to call on Mr. John tom / I am meeting her at the cinema tonight.
Những ĐT không chia ở thì HTTD
- know - understand - keep - be - see - hear - hope
- wish - smell - seem - need - consider - expect - sound
- agree - notice - look - start - begin - finish - stop
- taste - enjoy - love/ like- want - prefer - fall wonder
- have to - feel .....
Từ nhận biết: Right now , at the moment , at present , now , shhh! , listen! , look! , this semester . At the time = at this time = at present (hiện nay)- at the present - do you hear?
- keep silent ! = Be quiet! - pay attention to !
- don’t make noise: - today
- hurry up! - still
- don’t talk in class - where + be + s ? ...........
3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
+S + HAVE/ HAS + V3 + O
-S + HAVEN’T/ HASN’T + V3 + O
?HAVE/ HAS + S + V3 + O?
* Lưu ý : I, THEY ,WE, YOU + HAVE +V3
SHE, HE, IT + HAS + V3
* Cách dùng:
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
- Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
- Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
- For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
- Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, vẫn kéo dài đến hiện tại (có thể đến tương lai).
- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không đề cập đến thời gian cụ thể.
- Diễn tả hành động xảy ra lặp đi lặp lại nhiều lần trong quá khứ nhưng không đề cập đến thời gian.
- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ còn hậu quả ở hiện tại.
Từ nhận biết:
Never, ever, in the last fifty years, this semester (summer,year…) , since, for, so far, up to now, up until , just, now, up to the present, yet, recently, lately, in recent years, many times, once, twice, and in his/her whole life , Already, the first time, the second times, the third times…
Chú ý: s + have/ has + never/ever/ already /just… + v3
4. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Khẳng định: S + V2 / V-ed ……
Phủ định : S + didn’t + V1 ….
Nghi vấn : Did + S + V1 …..?
Use
Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc khoảng thời gian xác định trong quá khứ
* Dấu hiệu nhận biết
- Yesterday, ago, last (night, week, month, year..), from… to .
- In + năm trong quá khứ (vd: in 1995, 1999), in the old days
cungbanhoctienganh.blogspot.com
Last edited by a moderator: