N
nguyenphong208
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Các nhà ngôn ngữ học đã nghiên cứu và đưa ra những câu nói thú vị và kì lạ nhất trong tiếng anh. Điều đặc biệt là chúng chứa những kiến thức mà bạn đã được làm quen khi hoc anh van co ban rồi đấy!
>> bi quyet hoc tieng anh
>> gia sư tiếng anh tại hà nội
NHỮNG CÂU NÓI THÚ VỊ VÀ KÌ LẠ NHẤT TRONG TIẾNG ANH
1 . Pack my box with five dozen liquor jugs.
Đây là câu ngắn nhất chứa tất cả các chữ cái tiếng Anh.
2. I never said she stole my money.
Câu nói thú vị này có đến 7 ý nghĩa tùy theo từ nào được nhấn mạnh trong câu:
never said she stole my money. [Tôi] chưa bao giờ nói cô ấy lấy cắp tiền của tôi. => Ai đó khác nói chứ không phải tôi.
I [never] said she stole my money. Tôi [chưa bao giờ] nói cô ấy lấy cắp tiền của tôi. => Tôi không có nói.
I never [said] she stole my money. Tôi chưa bao giờ [nói] cô ấy lấy cắp tiền của tôi. => Tôi mới chỉ nghi ngờ thôi.
I never said [she] stole my money. Tôi chưa bao giờ nói [cô ấy] lấy cắp tiền của tôi. => Tôi nói người khác, không phải cô ấy.
I never said she [stole] my money. Tôi chưa bao giờ nói cô ấy [lấy cắp] tiền của tôi. => Tôi xem như là mượn.
I never said she stole [my] money. Tôi chưa bao giờ nói cô ấy lấy cắp tiền [của tôi.] => Cô ấy lấy cắp tiền, nhưng không phải của tôi.
I never said she stole my [money]. Tôi chưa bao giờ nói cô ấy lấy cắp [tiền] của tôi. => Cô ấy lấy cắp thừ gì đó nhưng không phải tiền.
Đây là ví dụ đơn giản và dễ hiểu nhất cho những câu đa nghĩa trong tiếng Anh.
3 . A rough-coated, dough-faced, thoughtful ploughman strode through the streets of Scarborough; after falling into a slough, he coughed and hiccoughed
Đuôi “-ough” trong tiếng Anh có đến... 9 cách đọc (tính cả phương ngữ). Và điều đặc biệt là câu trên chứa hết tất cả 9 cách: “uff”, “oh”, “auh”, “ow”, “uh”, “oo”, “off”, “uhp”. Câu này dùng để luyện tập cơ lưỡi thì hết xảy!
4 . This exceeding trifling witling, considering ranting criticizing concerning adopting fitting wording being exhibiting transcending learning, was displaying, notwithstanding ridiculing, surpassing boasting swelling reasoning, respecting correcting erring writing, and touching detecting deceiving arguing during debating.
Đây là một ví dụ sinh động cho thấy sự đa năng của động từ đuôi –ing, nó có thể làm danh từ, động từ là cả tính từ.
5. “I do not know where family doctors acquired illegibly perplexing handwriting; nevertheless, extraordinary pharmaceutical intellectuality, counterbalancing indecipherability, transcendentalizes intercommunications’ incomprehensibleness.”
Bạn sẽ không đủ kiên nhẫn để đọc hết cả câu, nhưng nếu nhìn kĩ lại, bạn sẽ thấy các từ sau luôn có nhiều hơn từ đằng trước nó một chữ cái. Dmitri Borgmann – một Author and recreational linguist đã sáng tạo ra câu này và nếu bạn đủ kiên nhẫn phân tích, nó hoàn toàn là một câu có nghĩa.
Hãy sử dụng những câu trên như những ví dụ vui để giúp ghi nhớ tốt hơn những bài hoc tieng anh co ban bạn nhé!
>> bi quyet hoc tieng anh
>> gia sư tiếng anh tại hà nội
NHỮNG CÂU NÓI THÚ VỊ VÀ KÌ LẠ NHẤT TRONG TIẾNG ANH
1 . Pack my box with five dozen liquor jugs.
Đây là câu ngắn nhất chứa tất cả các chữ cái tiếng Anh.
2. I never said she stole my money.
Câu nói thú vị này có đến 7 ý nghĩa tùy theo từ nào được nhấn mạnh trong câu:
never said she stole my money. [Tôi] chưa bao giờ nói cô ấy lấy cắp tiền của tôi. => Ai đó khác nói chứ không phải tôi.
I [never] said she stole my money. Tôi [chưa bao giờ] nói cô ấy lấy cắp tiền của tôi. => Tôi không có nói.
I never [said] she stole my money. Tôi chưa bao giờ [nói] cô ấy lấy cắp tiền của tôi. => Tôi mới chỉ nghi ngờ thôi.
I never said [she] stole my money. Tôi chưa bao giờ nói [cô ấy] lấy cắp tiền của tôi. => Tôi nói người khác, không phải cô ấy.
I never said she [stole] my money. Tôi chưa bao giờ nói cô ấy [lấy cắp] tiền của tôi. => Tôi xem như là mượn.
I never said she stole [my] money. Tôi chưa bao giờ nói cô ấy lấy cắp tiền [của tôi.] => Cô ấy lấy cắp tiền, nhưng không phải của tôi.
I never said she stole my [money]. Tôi chưa bao giờ nói cô ấy lấy cắp [tiền] của tôi. => Cô ấy lấy cắp thừ gì đó nhưng không phải tiền.
Đây là ví dụ đơn giản và dễ hiểu nhất cho những câu đa nghĩa trong tiếng Anh.
3 . A rough-coated, dough-faced, thoughtful ploughman strode through the streets of Scarborough; after falling into a slough, he coughed and hiccoughed
Đuôi “-ough” trong tiếng Anh có đến... 9 cách đọc (tính cả phương ngữ). Và điều đặc biệt là câu trên chứa hết tất cả 9 cách: “uff”, “oh”, “auh”, “ow”, “uh”, “oo”, “off”, “uhp”. Câu này dùng để luyện tập cơ lưỡi thì hết xảy!
4 . This exceeding trifling witling, considering ranting criticizing concerning adopting fitting wording being exhibiting transcending learning, was displaying, notwithstanding ridiculing, surpassing boasting swelling reasoning, respecting correcting erring writing, and touching detecting deceiving arguing during debating.
Đây là một ví dụ sinh động cho thấy sự đa năng của động từ đuôi –ing, nó có thể làm danh từ, động từ là cả tính từ.
5. “I do not know where family doctors acquired illegibly perplexing handwriting; nevertheless, extraordinary pharmaceutical intellectuality, counterbalancing indecipherability, transcendentalizes intercommunications’ incomprehensibleness.”
Bạn sẽ không đủ kiên nhẫn để đọc hết cả câu, nhưng nếu nhìn kĩ lại, bạn sẽ thấy các từ sau luôn có nhiều hơn từ đằng trước nó một chữ cái. Dmitri Borgmann – một Author and recreational linguist đã sáng tạo ra câu này và nếu bạn đủ kiên nhẫn phân tích, nó hoàn toàn là một câu có nghĩa.
Hãy sử dụng những câu trên như những ví dụ vui để giúp ghi nhớ tốt hơn những bài hoc tieng anh co ban bạn nhé!