T
tranthuha93
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
[FONT="]gl = good luck
ty = thank you
wth = what the hell
jk = Just kidding
gj = good job?[/FONT]
[FONT="]BBN : Bye Bye Now
BCOZ : Because
BIBI : Bye Bye
CUL : See You Later
CUL8ER : See You Later[/FONT]
[FONT="]CUL8R : See You Later
CYT : See You Tomorrow
G9 : Goodnight
Beat it->Đi chỗ khác chơi
Big Deal!->Làm Như Quan trọng Lắm, Làm gì dữ vậy !
Big Shot->Nhân vật quan trọng
Big Wheel->Nhân vật quyền thế
Big mouth->Nhiều Chuyện
Black and the blue->Nhừ tử
By the way->À này
By any means, By any which way->Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá
Be my guest->Tự nhiên
Break it up->Dừng tay
Come to think of it->Nghĩ kỹ thì
Can't help it->Không thể nào làm khác hơn
Come on->Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên
Can't hardly->Khó mà, khó có thể
Cool it->Đừng nóng
Come off it->Đừng sạo
Cut it out->Đừng giởn nửa, Ngưng Lại
Dead End->Đường Cùng
Dead Meat->Chết Chắc
Down and out->Thất Bại hoàn toàn
Down but not out->Tổn thương nhưng chưa bại
Down the hill->Già
For What->Để Làm Gì?
What For?->Để Làm Gì?
Don't bother->Đừng Bận Tâm
Do you mind->Làm Phiền
Don't be nosy->đừng nhiều chuyện
Just for fun->Giỡn chơi thôi
Just looking->Chỉ xem chơi thôi
Just testing->Thử chơi thôi mà
Just kidding / just joking->Nói chơi thôi
Give someone a ring->Gọi Người Nào
Good for nothing->Vô Dụng
Go ahead->Đi trước đi, cứ tự tiện
God knows->Trời Biết
Go for it->Hãy Thử Xem
Get lost->Đi chỗ khác chơi
Keep out of touch->Đừng Đụng Đến
Happy Goes Lucky->Vô Tư
Hang in there/ Hang on->Đợi Tí, Gắng Lên
Hold it->Khoan
Help yourself->Tự Nhiên
Take it easy->Từ từ
I see->Tôi hiểu
It's a long shot->Không Dễ Đâu
it's all the same->Cũng vậy thôi mà
I 'm afraid->Rất Tiếc Tôi...
It beats me->Tôi chịu (không biết)
It's a bless or a curse->Chẳng biết là phước hay họa
Last but not Least->Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng
Little by little->Từng Li, Từng Tý
Let me go->Để Tôi đi
Let me be->kệ tôi
Long time no see->Lâu quá không gặp
Make yourself at home->Cứ Tự Nhiên
Make yourself comfortable->Cứ Tự Tiện
My pleasure->Hân hạnh
out of order->Hư, hỏng
out of luck->Không May
out of question->Không thể được
out of the blue->Bất Ngờ, Bất Thình Lình
out of touch->Lục nghề, Không còn liên lạc
One way or another->Không bằng cách này thì bằng cách khác
One thing lead to another->Hết chuyện này đến chuyện khác
Over my dead body->Bước qua xác chết của tôi đã[/FONT]
That's the way it has to be: Đành phải vậy thôi.
Hell no: Không, không bao giờ
Cop, fuzz: cảnh sát
What the hell?: Cái quái gì thế?
Same old you: Cậu vẫn cứ như vậy / Cậu vẫn cứ như xưa
I'm in: Tôi tham gia
Got'cha: Bắt được cậu rồi nhé / Lừa được cậu rồi nhé
Done: = Deal, quyết định vậy đi, nhất trí
Fire in the hole: Súng / Đạn tới đây
Oops: Tiêu rồi, thôi chết rồi
Never mind: Kệ đi, đừng bận tâm
Freeze!: Đứng im! Đứng lại! ( câu này mấy chú cảnh sát hay nói lắm nè
Bottom's up!: Cạn ly!
Cheers!: Dzô! ( cái này thì để cho mí người hay nhậu nhẹt nè ^^ )
Whatever: Sao cũng được
So what?: Rồi sao? Thì sao nào?
Khi gặp chuyện gì thấy hay hay, hoặc thấy vui: Cool, That’s awesome, Great
Khi được hỏi ý kiến: I think so, I don’t think so (nếu không đồng ý
Khi nêu ý kiến, đề nghị: I think, In my opinion, Why don’t you, I mean
Khi thỏa thuận, đồng ý: Okay, Deal, Let’s make a deal, That’s great
Khi rủ rê: Let’s get started, Why don’t we
Khi không chắc chắn về điều gì: I’m not sure, I’m afraid that, I don’t think it works
Khi chắc chắn 1 điều gì: You can count on it.
Gọi bạn: Hey buddy, Hey ya
Cảm ơn: Thank you, Thanks, Thanks anyway, You’re helpful
Khi ngạc nhiên: Really, Is that so?, Are u kidding me?
Khi an ủi: You did really good job, That’s something, You can do it
Khi chào tạm biệt: See ya. Have a nice day.
Khi làm gì có khả năng chạm vào người khác: Excuse me
Khi nghe không rõ, cần lặp lại: Sorry
Các bạn lưu ý điều này, đối với người Mỹ, câu “How are you” chỉ như một lời chào chứ không thực sự là một câu hỏi. Nhiều lúc họ đi ngang và nhận ra bạn, họ nói “Hi, how are you”, có 2 trường hợp xảy ra. Nếu họ dừng lại nói chuyện thì bạn trả lời bình thường và hỏi thăm lại. Nếu họ tiếp tục bước đi thì bạn trả lời là “Hi, How are you”. Biết được điều này, bạn sẽ không bị shock khi thấy sao tự nhiên hỏi mình có khỏe không mà không thèm nghe mình trả lời.
Và hãy nhớ rằng, luôn say "Thank you" với bất cứ ai mở cửa giùm bạn, chỉ đường cho bạn và giúp bạn điều gì đó.
ty = thank you
wth = what the hell
jk = Just kidding
gj = good job?[/FONT]
[FONT="]BBN : Bye Bye Now
BCOZ : Because
BIBI : Bye Bye
CUL : See You Later
CUL8ER : See You Later[/FONT]
[FONT="]CUL8R : See You Later
CYT : See You Tomorrow
G9 : Goodnight
Beat it->Đi chỗ khác chơi
Big Deal!->Làm Như Quan trọng Lắm, Làm gì dữ vậy !
Big Shot->Nhân vật quan trọng
Big Wheel->Nhân vật quyền thế
Big mouth->Nhiều Chuyện
Black and the blue->Nhừ tử
By the way->À này
By any means, By any which way->Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá
Be my guest->Tự nhiên
Break it up->Dừng tay
Come to think of it->Nghĩ kỹ thì
Can't help it->Không thể nào làm khác hơn
Come on->Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên
Can't hardly->Khó mà, khó có thể
Cool it->Đừng nóng
Come off it->Đừng sạo
Cut it out->Đừng giởn nửa, Ngưng Lại
Dead End->Đường Cùng
Dead Meat->Chết Chắc
Down and out->Thất Bại hoàn toàn
Down but not out->Tổn thương nhưng chưa bại
Down the hill->Già
For What->Để Làm Gì?
What For?->Để Làm Gì?
Don't bother->Đừng Bận Tâm
Do you mind->Làm Phiền
Don't be nosy->đừng nhiều chuyện
Just for fun->Giỡn chơi thôi
Just looking->Chỉ xem chơi thôi
Just testing->Thử chơi thôi mà
Just kidding / just joking->Nói chơi thôi
Give someone a ring->Gọi Người Nào
Good for nothing->Vô Dụng
Go ahead->Đi trước đi, cứ tự tiện
God knows->Trời Biết
Go for it->Hãy Thử Xem
Get lost->Đi chỗ khác chơi
Keep out of touch->Đừng Đụng Đến
Happy Goes Lucky->Vô Tư
Hang in there/ Hang on->Đợi Tí, Gắng Lên
Hold it->Khoan
Help yourself->Tự Nhiên
Take it easy->Từ từ
I see->Tôi hiểu
It's a long shot->Không Dễ Đâu
it's all the same->Cũng vậy thôi mà
I 'm afraid->Rất Tiếc Tôi...
It beats me->Tôi chịu (không biết)
It's a bless or a curse->Chẳng biết là phước hay họa
Last but not Least->Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng
Little by little->Từng Li, Từng Tý
Let me go->Để Tôi đi
Let me be->kệ tôi
Long time no see->Lâu quá không gặp
Make yourself at home->Cứ Tự Nhiên
Make yourself comfortable->Cứ Tự Tiện
My pleasure->Hân hạnh
out of order->Hư, hỏng
out of luck->Không May
out of question->Không thể được
out of the blue->Bất Ngờ, Bất Thình Lình
out of touch->Lục nghề, Không còn liên lạc
One way or another->Không bằng cách này thì bằng cách khác
One thing lead to another->Hết chuyện này đến chuyện khác
Over my dead body->Bước qua xác chết của tôi đã[/FONT]
That's the way it has to be: Đành phải vậy thôi.
Hell no: Không, không bao giờ
Cop, fuzz: cảnh sát
What the hell?: Cái quái gì thế?
Same old you: Cậu vẫn cứ như vậy / Cậu vẫn cứ như xưa
I'm in: Tôi tham gia
Got'cha: Bắt được cậu rồi nhé / Lừa được cậu rồi nhé
Done: = Deal, quyết định vậy đi, nhất trí
Fire in the hole: Súng / Đạn tới đây
Oops: Tiêu rồi, thôi chết rồi
Never mind: Kệ đi, đừng bận tâm
Freeze!: Đứng im! Đứng lại! ( câu này mấy chú cảnh sát hay nói lắm nè
Bottom's up!: Cạn ly!
Cheers!: Dzô! ( cái này thì để cho mí người hay nhậu nhẹt nè ^^ )
Whatever: Sao cũng được
So what?: Rồi sao? Thì sao nào?
Khi gặp chuyện gì thấy hay hay, hoặc thấy vui: Cool, That’s awesome, Great
Khi được hỏi ý kiến: I think so, I don’t think so (nếu không đồng ý
Khi nêu ý kiến, đề nghị: I think, In my opinion, Why don’t you, I mean
Khi thỏa thuận, đồng ý: Okay, Deal, Let’s make a deal, That’s great
Khi rủ rê: Let’s get started, Why don’t we
Khi không chắc chắn về điều gì: I’m not sure, I’m afraid that, I don’t think it works
Khi chắc chắn 1 điều gì: You can count on it.
Gọi bạn: Hey buddy, Hey ya
Cảm ơn: Thank you, Thanks, Thanks anyway, You’re helpful
Khi ngạc nhiên: Really, Is that so?, Are u kidding me?
Khi an ủi: You did really good job, That’s something, You can do it
Khi chào tạm biệt: See ya. Have a nice day.
Khi làm gì có khả năng chạm vào người khác: Excuse me
Khi nghe không rõ, cần lặp lại: Sorry
Các bạn lưu ý điều này, đối với người Mỹ, câu “How are you” chỉ như một lời chào chứ không thực sự là một câu hỏi. Nhiều lúc họ đi ngang và nhận ra bạn, họ nói “Hi, how are you”, có 2 trường hợp xảy ra. Nếu họ dừng lại nói chuyện thì bạn trả lời bình thường và hỏi thăm lại. Nếu họ tiếp tục bước đi thì bạn trả lời là “Hi, How are you”. Biết được điều này, bạn sẽ không bị shock khi thấy sao tự nhiên hỏi mình có khỏe không mà không thèm nghe mình trả lời.
Và hãy nhớ rằng, luôn say "Thank you" với bất cứ ai mở cửa giùm bạn, chỉ đường cho bạn và giúp bạn điều gì đó.