Ngoại ngữ Những câu danh ngôn hay

dangtiendung1201

Cựu Mod Toán
Thành viên
24 Tháng mười hai 2018
1,272
1,359
191
20
Thái Bình
THCS Lương Thế VInh-Thành phố Thái Bình
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Albert Einstein
1.Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving. :Cuộc sống như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp.(hoặc theo bản tự dịch:Cuộc sống như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải duy trì việc đạp nó)
2. A person who never made a mistake never tried anything new:Kẻ nào chưa từng mắc phải lỗi lầm cũng là kẻ chưa bao giờ thử làm việc gì cả.
3.There are only two ways to live your life. One is as though nothing is a miracle. The other is as though everything is a miracle.:Bạn chỉ có hai cách để sống. Một là xem như không có điều gì kỳ diệu trong cuộc sống này. Một cách khác là hãy xem mọi thứ bé nhỏ điều kỳ diệu.
4. More the knowledge lesser the ego, lesser the knowledge more the ego.:Cái tôi và sự hiểu biết tỷ lệ nghịch với nhau. Hiểu biết càng nhiều, cái tôi càng bé. Hiểu biết càng ít, cái tôi càng to
Jack Ma(CEO của Alibaba,người giàu nhất Trung Quốc)
1.You should learn from your competitor, but never copy. Copy and you die.:Bạn nên học từ đối thủ, nhưng đừng bao giờ sao chép. Sao chép và bạn sẽ chết.
Steve Jobs(Cựu CEO,sang lập Apple)
1.Sometimes life is going to hit you in the head with a brick. Don’t lose faith.:Đôi khi cuộc đời sẽ ném gạch vào đầu bạn. Đừng đánh mất niềm tin.
Francis Bacon(nhà triết học người Anh)
1. Knowledge is power.:Tri thức là sức mạnh
Elon Musk(CEO của Tesla Motor,Space X,…)
1.Life is too short for long-term grudges.:Cuộc sống là quá ngắn cho một mối hận dài.(tự dịch)
2. Patience is a virtue, and I'm learning patience. It's a tough lesson.:Kiên nhẫn là một đức tính tốt,tôi đang học kiên nhẫn.Đó là một bài học khó(tự dịch)
Alexander Graham Bell(người phát minh ra điện thoại)
1.The nation that secures control of the air will ultimately control the world.:Quốc gia bảo đảm sự kiểm soát không khí cuối cùng sẽ kiểm soát cả thế giới.(tự dịch)
2.Before anything else, preparation is the key to success.:Đầu tiên,sự chuẩn bị là chìa khóa của thành công.(tự dịch)
3.When one door closes, another opens. But we often look so regretfully upon the closed door that we don’t see the one that has opened for us.:Khi một cánh cửa đóng lại, cánh cửa khác sẽ mở ra. Nhưng chúng ta thường nhìn cánh cửa đã đóng đầy luyến tiếc đến nỗi chúng ta không nhìn thấy cánh cửa khác đã mở ra cho chúng ta.
Nikola Tesla(nhà phát minh,kĩ sư điện)
1.If your hate could be turned into electricity, it would light up the whole world.:Nếu hận thù có thể biến thành điện, sẽ đủ để thắp sáng cả thế giới.
2. Our virtues and our failings are inseparable, like force and matter. When they separate, man is no more.:Cái tốt và cái xấu trong chúng ta không thể tách biệt, giống như năng lượng và vật chất. Khi chúng tách ra, không còn con người nữa.
3.Life is and will ever remain an equation incapable of solution, but it contains certain known factors.:Cuộc sống là và sẽ luôn là một phương trình không có lời giải, nhưng nó chứa đựng một số thừa số đã được biết.
4. All that was great in the past was ridiculed, condemned, combated, suppressed — only to emerge all the more powerfully, all the more triumphantly from the struggle.:Tất cả những điều vĩ đại đều đã từng bị chế nhạo, lên án, đả kích, chèn ép trong quá khứ - chỉ để rồi vượt lên từ đấu tranh, càng mạnh mẽ và thắng lợi hơn.
Jeff Bezos(CEO của Amazon,người giàu nhất thế giới)
1. If we think long term, we can accomplish things that we could not otherwise accomplish.:Nếu bạn nghĩ về hướng lâu dài, bạn sẽ thực hiện được việc mà bản thân nghĩ là không được.
2. The human brain is an incredible pattern-matching machine.:Bộ não con người là một kết hợp của những thứ tuyệt vời nhất.
3. I knew that if I failed I wouldn’t regret that, but I knew the one thing I might regret is not trying.:Tôi biết tôi sẽ không hối tiếc điều gì khi tôi thất bại mà chính là việc tôi đã không cố gắng.
4. Life is too short to hang out with people who aren’t resourceful.:Cuộc sống quá ngắn để gặp gỡ những kẻ không có tài xoay sở.
Warren Buffett(tỉ phú giàu thứ 3 thế giới)
1. I don't look to jump over 7-foot bars: I look around for 1-foot bars that I can step over.:Tôi không cần phải nhảy qua một hang rào cao 2m thay vào đó tôi sẽ tìm hang rào cao 30 cm và vượt qua nó.
2. It takes 20 years to build a reputation and five minutes to ruin it. If you think about that, you'll do things differently.:Mất 20 năm để xây dựng danh tiếng và 5 phút để phá hủy nó.Nếu nghĩ đến điều đó,bạn sẽ hành động khác đi
3. Predicting rain doesn't count. Building arks does.:Cứ xây “con thuyền” của mình đi,chẳng thể biết mưa sẽ to đến thế nào đâu.
4. Predicting rain doesn't count. Building arks does.:Một người được ngồi dưới bóng cây mát ngày hôm nay là nhờ ai đó đã trồng cây từ rất lâu rồi.
5. You only have to do a very few things right in your life so long as you don't do too many things wrong.:Bạn chỉ phải làm ít điều đúng trong đời miễn là bạn không làm quá nhiều điều sai trái.(tự dịch)
6. A public-opinion poll is no substitute for thought.:Ý kiến của đám đông không thay thế được ý kiến của bạn.(tự dịch,chỉ đoán ý của ông ấy đang nói đến)
Henry Ford(sáng lập hãng xe Ford)
1. Failure is simply the opportunity to begin again, this time more intelligently.: Thất bại đơn giản là một cơ hội để bắt đầu lại, nhưng bằng một cách thông minh hơn.
2. The only real mistake is the one from which we learn nothing.:Sai lầm thực sự duy nhất là sai lầm mà chúng ta không học được gì từ nó.
3. There is no disgrace in honest failure; there is disgrace in fearing to fail.:Không có gì đáng hổ thẹn trong thất bại trung thực; nhưng sợ hãi thất bị thì đáng hổ thẹn.
4. If you don't think of the future, you won't have one.:Nếu bạn không nghĩ về tương lai, bạn sẽ không có tương lai.
5. When everything seems to be going against you, remember that the airplane takes off against the wind, not with it.:Khi mọi thứ dường như đều chống lại bạn, hãy nhớ rằng máy bay cất cánh ngược gió, không phải theo chiều gió.
6.Don't find fault, find a remedy.:Đừng tìm ra lỗi lầm,hãy tìm biện pháp sửa chữa lỗi lầm.(tự dịch)
7. Most people spend more time and energy going around problems than in trying to solve them.:Phần lớn mọi người dành thời gian và công sức để lòng vòng quanh vấn đề hơn là cố gắng giải quyết nó.(tự dịch)
8.There are no big problems, there are just a lot of little problems.:Không hề có một vấn đề lớn nào cả,đó cjir là nhiều vấn đề nhỏ.(tự dịch)
9. Nothing is particularly hard if you divide it into small jobs.:Không có việc gì là thực sự khó nếu bạn chia nó thành những việc nhỏ.(tự dịch)
 
Top Bottom