Ngoại ngữ ngữ pháp

Phạm Thúy Hằng

Cựu Phụ trách BP Quản lí & Mod CĐ|Thiên tài vật lí
Thành viên
15 Tháng ba 2017
6,181
1
10,074
1,243
21
Hà Nội
THCS Nam Từ Liêm
phân biệt một số động từ vừa to-V vừa Ving
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐỘNG TỪ VỪA THÊM V-ING VỪA THÊM TO – V
1. Những trường hợp nghĩa không thay đổi khi theo sau là To-V hoặc V-ing
- Begin + to-V
- Begin + Ving Bắt đầu
- Start + to-V
- Start + Ving

- Continue + to-V Tiếp tục
- Continue + Ving

- Intend + to-V Dự định
- Intend + Ving

2. Những trường hợp nghĩa thay đổi khi theo sau là To-V và V-ing
- Remember + to-V: nhớ việc gì đó sẽ phải làm, chưa xảy ra
Remember + Ving: nhớ việc gì đã xảy ra rồi

- Forget + to-V: quên chuyện chưa xảy ra
Forget + Ving: quên chuyện đã xảy ra

- Try + to-V: cố gắng làm gì
Try + Ving: thử làm gì

- Like + to-V = want: muốn làm gì đó
Like + Ving = enjoy: thích làm gì đó

- Prefer + to-V: thích làm gì đó hơn trong trường hợp cụ thể
Prefer + Ving: thích làm gì đó hơn theo sở thích, thói quen

- Stop + to-V: dừng lại để làm việc gì đó
Stop + Ving: dừng việc đang làm lại

- Regret + to-V: lấy làm tiếc khi phải báo tin xấu cho ai
Regret + Ving: ân hận về điều gì đó đã làm

- Go on + to-V: tiếp tục làm 1 việc sau khi làm việc gì khác
Go on + Ving: tiếp tục làm việc đang dở
sưu tầm
 
  • Like
Reactions: Nguyễn Thị Cúc

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
I. VERBS + TO DO/ DOING SOMETHING: (Khác nhau về nghĩa)
1. a) stop + to-V: dừng lại để làm gì
He stopped to have a rest because he felt tired.
b) stop + V-ing: chấm dứt 1 việc gì
He stopped smoking when his doctor told him how dangerous it was.

2. a) remember + to-V: nhớ làm gì
Please remember to post the letters when you get to the post office.
b) remember + V-ing: nhớ đã làm gì
I'm sure I locked the door. I clearly remember doing it.

3. a) regret + to-V: tiếc phải làm gì
I regret to tell you that your application has been turned down.
b) regret + V-ing: tiếc vì đã làm gì
He regretted going to America for his holiday.

4.a) forget + to-V: quên phải làm gì
She's always forgetting to give me my letters.
b) forget + V-ing: quên đã làm gì
I will never forget seeing the Queen.

5. a) try + to-V: cố gắng làm gì
b) try + V-ing: thứ làm gì xem kết quả thế nào

6. a) like + to-V: muốn, quen với điều gì
b) like + V-ing: thích làm gì
7. a) need + to-V: cần phải làm gì
b) need + V-ing: cần phải được làm gì (Thể bị động của NEED)

II. VERBS + TO DO/ DOING SOMETHING: (Không/ ít khác nhau về nghĩa)
a) Sau động từ START/ BEGIN có thể dùng to-V hoặc V-ing.
Tuy nhiên phải dùng to-V trong 2 trường hợp sau:
1. Khi động từ START/ BEGIN đã được dùng ở hình thức tiếp diễn.

When I got off the train, it was beginning/ starting to rain
2. Theo sau động từ START/ BEGIN là 2 động từ UNDERSTAND và REALIZE.
She began to understand/ to realize what he really wanted.
b) Sau các động từ propose, attempt, intend, continue, can't bear, có thể dùng cả 2 cấu trúc mà ý nghĩa không khác. Nhưng thông thường, to-V được dùng hơn.
- I can't bear getting/ to get my hands dirty.
- He intends doubling/ to double the advertising budget.

c) Sau các động từ allow, forbid, advise, permit, recommend, V-ing được dùng khi không có tân ngữ.
- Sorry, we don't allow smoking in this room.
- We don't allow people to smoke in this room.
- I wouldn't advise taking the car.
- I wouldn't advise you to take the car.
 

tôi là ai?

Banned
Banned
Thành viên
9 Tháng tám 2017
1,831
1,479
224
Hà Nam
THCS dành cho hs cá biệt
1- Theo sau tất cả các trợ từ (động từ khiếm khuyết): can, could, will,shall, would, may, might, ought to, must, had better, would like to, needn't, would rather, would sooner, be supposed to là những động từ không "chia", V-bare

2- Những động từ theo sau là "to verb" có 2 trường hợp:
2.a- [công thức: S+V+to V]: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.

2.b- [công thức: S+V+O+to V]: advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.

3- Theo sau bởi "V-ing": admit, advise, allow, anticipate, appreciate, avoid, confess, consider, deny, delay, detest, dislike, enjoy, escape, excuse, face, fancy, finish, give up, imagine, invlolve, justify, keep on, leave off, mention, mind, miss, permit, postpone, quit, recommend, resent, resist, resume, risk, save, tolerate, suggest, recollect, stop, pardon, can't resist, can't stand, can't help, understand
ngoài ra theo sau: be worth, it is no use, there is no, it is no good cũng là V-ing

4- Những động từ theo sau gồm cả "to verb" và "V-ing":
advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can't bear, recommend, need, want, require.
Đa số những động từ trên khi theo sau là "to verb" hoặc "V-ing" sẽ có nghĩa khác nhau.

Bạn nên mua sách về đọc vì bạn sẽ phải sử dụng rất lâu mới nhớ hết được.
 

ĐứcNhật!

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
17 Tháng mười một 2017
1,525
3,788
529
Quảng Nam
Trung Học Phổ Thông Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
phân biệt một số động từ vừa to-V vừa Ving


1. To - Inf
- Dùng sau những động từ: agree, aim, appear, arrange, ask, attempt, advise, beg, cant afford, cant wait, choose, claim, decide, đeman, desire, expect, fail, guarantee, happen, help, hope, learn, know, mange, offer, plan, prepare, pretend, promise, prove, refuse, remind, remember, seem, tend, threaten, turn, tell, out, order, undertake, understand, want, wish
- Môt số chú ý: Sau "like/ love/ prefer/ hate/ start/ intend/ begin/ bother/ continue/ propose..." có thể dùng cả To - inf lẫn V-ing.
Tuy nhiên, To – inf ta chỉ sử dụng trong những trường hợp, hoàn cảnh cụ thể.
Ex : Hôm nay trời mưa, tôi thích nướng bánh quy / It’s rainy today, I love to bake cookie.
Khác hoàn toàn với việc thích cái gì đó như một thói quen.
Ex: I love playing soccer
- Sau " would like/ would love/ would prefer/ would hate..." ta dùng to-inf
2. V-ing
- Dùng sau 1 số động từ : admit, avoid, cant face, cant help, cant resist, cant stand, carry on, consider, delay, deny, detest, dislike, enjoy, excuse, fancy, finish, give up, imagine, involve, justify, keep, mention, mind, postpone, practise, put off, resent, risk, save, suggest, tolerate.
- Verb là danh từ/ động danh từ hay đứng đầu câu.
3. Một số động từ phải dựa vào nghĩa để xác định khi nào dùng V-ing khi nào dùng To-inf
a. Remember/ forget
Remember/forget to do sth: nhớ/ quên (phải) làm điều gì.
Ex: I must remember to post this letter.
Remember/ forget doing sth: nhớ/quên làm điều gì trong quá khứ.
Ex: Ill never forget flying over the Grand Canỵon It was wonderful! ( Việc ông ấy bay qua GC đã là quá khứ nhưng ông ấy không quên việc đó!)
b. Regret
Regret to do sth: tiếc vì đã làm điều gì bạn đang làm hoặc sắp làm.
Ex: I regret giving you bad news.
Regret doing sth: tiếc vì đã làm điều gì đó trong quá khứ.
Ex: I regret spending all that money. Ive got none left.
c. Try
Try to do sth: cố gắng làm gì
Try doing sth: thử làm gì
d. Stop
Stop to do sth: dừng lại để làm điều gì đó.
Ex : They stop the car(in order) to let the people cross the road.
Stop doing sth: ngừng hẳn việc đang làm.
Ex: Stop talking.
e. Mean
Mean to do sth= intend to do sth: việc làm có kế hoach.
Ex: I think he mean to break that glass.
Mean doing sth: thể hiện ý hành động là kết quả của việc nào đó.
Ex: this injury could mean him missing in the game.
f. Go on
Go on to do sth: làm việc khác.
Go on doing sth: tiếp tục làm công việc đang làm
g. Need
Need to do sth: cần làm gì
Need doing sth: cần được làm gì(mang nghĩa bị động = need to be done)
4. Đối với 1 số động từ "feel, hear listen to, notice, see, watch, smell, hear" ta có thể dùng inf ( without to) hoặc V-ing tùy vào hoàn cảnh câu.
Ví dụ.
I see him paint the wall. --> Chúng tôi đã nhìn thấy toàn bộ quá trình anh ấy sơn bức tường, từ lúc bắt đầu đến kết thúc.
I see him painting the wall. --> anh ta đang sơn tường. Chúng tôi đi qua và nhìn thấy công việc anh ấy đang làm.
5. Khi hai hành động xảy ra cùng lúc, động từ chính giữ nguyên, động từ phụ để dạng V-ing.
Ex: You cant sit watching T.V all day.
6. Khi 2 hành động ngắn xảy ra không đồng thời, hành động này sau hành động kia, hành động xảy ra trước thì động từ để V-ing.
Ex: Opening the bottle, I poured the drinks.
Chú ý nếu là 2 hành động dài, ta phải dùng thì hoàn thành.
Ex: Having repaired the car, Tom took it out for a road test.

Nguồn: gg
 
  • Like
Reactions: Nguyễn Thị Cúc
Top Bottom