[Ngữ pháp Tiếng Anh THCS] Câu điều kiện loại 0,1,2,3

U

upbabe123

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0


Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật. Trong một câu điều kiện luôn có hai mệnh đề: mệnh đề NẾU và mệnh đề chính.
* Công thức câu điều kiện loại 0:
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn +Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ (nếu có).
- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 0, cả hai mệnh đề IF (NẾU) và mệnh đề chính đều sử dụng thì hiện tại đơn.
- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.
- Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.
- Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
- Thí dụ:
+ IF YOU EXPOSE PHOSPORUS TO AIR, IT BURNS.( Nếu bạn để phốt-pho ra ngoài không khí, nó sẽ cháy.)
+ PHOSPHORUS BURNS IF YOU EXPOSE IT TO AIR.( Phốt-pho sẽ cháy nếu bạn để nó ra ngoài không khí. )
+ IF YOU HEAT ICE, IT MELTS. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ tan ra.)
 
U

upbabe123

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1

Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật.
Ta sử dụng câu điều kiện loại 1để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
* Công thức câu điều kiện loại 1:
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.
- Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.
- Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
- Thí dụ:
+ IF I HAVE THE MONEY, I WILL BUY THAT LCD MONITOR. = Nếu tôi cóđủ tiền, tôi sẽ mua cái màn hình LCD đó.
+ I WILL BE SAD IF YOU LEAVE. = Anh sẽ buồn nếu em bỏ đi.
 
U

upbabe123

ÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2

Câu điều kiện loại 2 là cấu trúc dùng để đặt ra một điều kiện không có thật trong hiện tại và nêu kết quả của nó. Đương nhiên, kết quả xảy ra theo một điều kiện không có thật cũng chỉ là một kết quả tưởng tượng. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện hiện tại không thật.
* Công thức câu điều kiện loại 2:
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/ COULD + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ
- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 2, mệnh đề IF dùng thì quá khứ đơn, mệnh đề chính dùng động từ khiếm khuyết WOULD hoặc COULD.
* Lưu ý:
+ Ở mệnh đề IF, nếu động từ là TO BE thì ta dùng WERE cho tất cả các chủ ngữ.
+ WOULD = sẽ (dạng quá khứ của WILL)
+ COULD = có thể (dạng quá khứ của CAN)
- Thí dụ:
+ IF I WERE YOU, I WOULD GET A DIVORCE. = Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nộp đơn ly dị.
+ IF DOGS HAD WINGS, THEY WOULD BE ABLE TO FLY. = Nếu chó có cánh, chúng sẽ biết bay.
 
U

upbabe123

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3

Câu điều kiện loại 3 còn có thể được gọi là câu điều kiện quá khứ không thật.
Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
* Công thức câu điều kiện loại 3:
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/COULD HAVE + PP.
- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề IF dùng thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính dùng công thức WOULD hoặc COULD + HAVE + PP.
* Lưu ý:
- PP là dạng quá khứ hoàn thành của động từ. Ở động từ bất quy tắc, đó chính là cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Ở động từ có quy tắc, đó chính là động từ nguyên mẫu thêm ED.
- Bổ ngữ có thể không có, tùyý nghĩa của câu.
- Chủ ngử 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.
- Mệnh đề IF có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.
Eg:- If I had known I would have prepared carefully.
- If I had gone to university, I would have a well-pay job.
 
U

upbabe123

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 4( CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP)
Cách sử dụng: Là câu điều kiện hỗn hợp gồm có loại 2 và loại 3. Chúng ta nhìn những ví dụ sau để hiểu thêm về câu điều kiện loại 4.

Ví dụ 1: If I had finished the report yesterday, I would go out now.

(Nếu tôi đã hoàn thành báo cáo ngày hôm qua, tôi sẽ đi chơi bây giờ) nhưng sự thật là tối qua tôi chưa hoàn thành báo cáo và bây giờ tôi không thể đi chơi.

Ví dụ 2: If he had done the homework yesterday, he could play soccer now.

(Nếu anh ấy đã hoàn thành bài tập về nhà hôm qua thì bây giờ anh ấy có thể chơi bóng đá) nhưng sự thật là tối qua anh ấy không hoàn thành bài tập và giờ anh ấy không thể chơi bóng đá

→ Câu điều kiện loại 4 diễn tả một sự tưởng tượng.

Công thức: if + (Mệnh đề chia ở thì quá khứ hoàn thành), S + could/would/might+ V
 
U

upbabe123

Mình sẽ bổ sung thêm cách dùng Động từ WISH, một dạng câu điều kiện

Khi đặt câu WISH với ý nghĩa ao ước một điều gì đó, ta cần nhớ 2 loại như sau:
WISH loại 1: Ước về điều gì đó trái ngược với sự thật trong hiện tại.
* Công thức:
Mệnh đề WISH chia ở thì hiện tại đơn + Mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn
* Lưu ý:
- Với động từ TO BE, trong văn nói có thể dùng WAS cho ngôi thứ ba số ít và cho I, nhưng trong văn viết, phải dùng WERE cho tất cả chủ ngữ, không phân biệt ngôi, không phân biệt số ít hay số nhiều.
* Thí dụ:
I WISH I HAD A NICE HOUSE. = Tôi ước gì tôi có một căn nhà đẹp,
SHE WISHES SHE WERE THE MOST BEAUTIFUL LADY IN VIETNAM. = Cô ấy ước gì cô ấy là người phụ nữ đẹp nhất Việt Nam.
I WISH I WERE THE PRIME MINISTER. = Tôi ước gì tôi là thủ tướng.

WISH loại 2: Ước về điều gì đó trái ngược với sự thật trong quá khứ
* Công thức:
Mệnh đề WISH chia ở thì hiện tại đơn + Mệnh đề chính chia ở thì quá khứ hòan thành
* Thí dụ:
I WISH I HAD PASSED THAT EXAM. = Tôi ước gì tôi đã đậu trong kỳ thi đó.
SHE WISHES SHE HAD SOLD ALL HER STOCKS BEFORE THE MARKET WENT DOWN.= Cô ta ước gì mình đã bán tất cả các cổ phiếu trước khi thị trường xuống giá.
 
S

smile_a2

Bạn nên cho thêm BT ở mỗi phần vì như vậy sẽ giúp pic sôi nổi hơn.
Các bạn xem pic sẽ nắm rõ ngữ pháp hơn.
 
F

flytoyourdream99



Type Forms

0 If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh

1 If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... + Vo

2 If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should...+ Vo

3 If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could...+ have + V3/Ved

Đk kết hợp If + S + had + V3/Ved, S + would + Vo



 
Top Bottom