Ngoại ngữ Ngữ pháp tiếng Anh: Mạo từ A- AN- THE

Quang Trungg

Học sinh xuất sắc
Thành viên
14 Tháng mười một 2015
4,677
7,748
879
20
Hà Nội
THCS Mai Dịch
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

. Thử thách không chỉ nằm ở việc học tiếng. Sau khi đã có vốn ngôn ngữ kha khá, nhiều bài học mới tiếp tục mở ra cho bạn như những kỹ năng giao tiếp, làm chủ tình huống, kỹ năng sống bằng tiếng Anh.Chúng ta bắt đầu vào việc nào!!
Theo như ở trong sách Tiếng Anh thì mình thấy hơi khó hiểu nên mình sẽ làm cho dễ hiểu 1 chútr26
Articles:a,an,and the
Mạo từ trong tiếng Anh là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định 'a, an"; người nói đề cập đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định được.
"The" là mạo từ xác định dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.

Ví dụ:

- The truth (sự thật)

- The time (thời gian)

- The bicycle (một chiếc xe đạp)

- The bicycles (những chiếc xe đạp)

Dùng mạo từ xác định

1. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

Ví dụ:

- The sun (mặt trời); the sea (biển cả)

- The world (thế giới); the earth (quả đất)

2. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.

Ví dụ:

- I saw a beggar.The beggar looked curiously at me.

(Tôi thấy một người ăn xin. Người ăn xin ấy nhìn tôi với vẻ tò mò)

3. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Ví dụ:

- The girl in uniform (Cô gái mặc đồng phục)

- The mechanic that I met (Người thợ máy mà tôi đã gặp)

- The place where I waited for him (Nơi mà tôi đợi anh ta)

4. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt

Ví dụ:

- My father is working in the garden

- (Cha tôi đang làm việc trong vườn) [Vườn nhà tôi]

- Please pass the dictionary (Làm ơn đa quyển tự điển) [Tự điển ở trên bàn]

5. Trước so sánh cực cấp, Trước "first" (thứ nhất), "second" (thứ nhì), "only" (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.

Ví dụ:

- The first day (ngày đầu tiên)

- The best time (thời gian thuận tiện nhất)

- The only way (cách duy nhất)

- The first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này)

6. "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật

Ví dụ:

- The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)

- The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)

7. "The" có thể dùng Trước một thành viên của một nhóm người nhất định

Ví dụ:

- The small shopkeeper is finding business increasingly difficult (Giới chủ tiệm nhỏ nhận thấy việc buôn bán ngày càng khó khăn)

8. "The" + Danh từ số ítdùng Trước một động từ số ít. Đại từ là "He / She /It"

Ví dụ:

- The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.

(Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn vì thế họ có thể hưởng tiện nghi thoải mái)

9. "The" + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội

Ví dụ:

-The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)

10. "The" dùng Trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Ví dụ:

- The Pacific (Thái Bình Dương);The Netherlands (Hà Lan)

- The Crimea (Vùng Crimê); The Alps (dãy Alps)

11. "The" cũng đứng Trước những tên gọi gồm Danh từ + of + danh từ

Ví dụ:

- The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô)

- The United States of America (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ).

Nhưng người ta lại nói:

- South Africa (Nam Phi), North America (Bắc Mỹ), West Germany (Tây Đức),mặc dù The north of Spain (Bắc Tây Ban Nha), The Middle East (Trung Đông); The West (Tây Phương)

12. "The" + họ (ở số nhiều)nghĩa là Gia đình ...

Ví dụ:The Smiths = Gia đình nhà Smith (vợ chồng Smith và các con)

Không dùng mạo từ xác định

1. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

Ví dụ:

Europe (Châu Âu), South America (Nam Mỹ), France (Pháp quốc), Downing Street (Phố Downing)

2. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

Ví dụ:

- I don't like French beer (Tôi không thích bia Pháp)

- I don't like Mondays (Tôi không thích ngày thứ hai)

3. Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.

Ví dụ:

- Men fear death (Con người sợ cái chết)

Nhưng:

- The death of the President made his country acephalous (cái chết của vị tổng thống đã khiến cho đất nước ông không có người lãnh đạo).

4. Sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case).

Ví dụ:

- My friend, chứ không nói My the friend

- The girl's mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

5. Trước tên gọi các bữa ăn.

Ví dụ

-They invited some friends to dinner.

(Họ mời vài người bạn đến ăn tối)

Nhưng:

- The wedding breakfast was held in a beautiful garden

(Bữa tiệc cưới sáng được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp)

6. Trước các tước hiệu

Ví dụ

- President Roosevelt (Tổng thống Roosevelt)

- King Louis XIV of France (Vua Louis XIV của Pháp)

7. Trong các trường hợp sau đây

- Women are always fond of music (Phụ nữ luôn thích âm nhạc)

- Come by car/by bus (Đến bằng xe ôtô/xe búyt)

- In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year(năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).

- To play golf/chess/cards (chơi gôn/ đánh cờ/đánh bài)

Lưu ý

- Nature mang nghĩa "Tự nhiên , thiên nhiên " thì không dùng the.

Ví dụ:

- According to the laws of nature (Theo quy luật tự nhiên)

- They couldn't tolerate city life anymore and went back to nature(Họ không chịu nổi đời sống thành thị nữa và trở về với thiên nhiên)

- He listened to the radio(Anh ta nghe rađiô), nhưng He watchedtelevision(Anh ta xem TV) ; hoặc He heard it on the radio(Anh ta nghe được việc đó trên rađiô), nhưng He saw it on TV(Anh ta thấy việc đó trên TV).

Go home/get home (Đi về nhà), be at home (™ nhà), nhưng They returned to the brideg room's home(Họ trở lại nhà chú rể).
Go to bed/hospital/church/school/ work/prison (Đi ngủ/đi nằm bệnh viện/đi lễ/đi học/đi làm/ đi tù), nhưng They went to the school to see their children's teacher(Họ đến trường để gặp thầy của con họ)
The priest goes to the jail topray for the two dying prisoners (Linh mục đến nhà tù để cầu nguyện cho hai người tù đang hấp hối)
She will get a bus at the church (Cô ta sẽ đón xe búyt ở chỗ nhà thờ).
Nói chung, có thể thiếu "The" nếu đi đến các địa điểm đó mà ko nhằm mục đích sử dụng các dịch vụ hay chức năng của nó, ví dụ là đến trường không phải để học, đến nhà tù không phải để ở tù hoặc đến nhà thờ không phải để cầu nguyện...
Còn sau đây là bài tậpYociexp96Yociexp96
Yociexp107
EXERCISE 1

1 . . . youngest boy has just started going to . . . school; . . . eldest boy is at . . . college.

2 She lives on . . . top floor of an old house. When . . . wind blows, all . . . windows rattle.

3 . . . darkness doesn't worry . . . cats; . . . cats can see in . . . dark.

4 My little boys say that they want to be . . . spacemen, but most of them will probably end up in . . . less dramatic jobs.

5 Do you know . . . time? ~Yes, . . . clock in . . . hall has just struck nine. ~ Then it isn't . . . time to go yet.

6 He was sent to . . . prison for . . . six months for . . . shop-lifting. When . . . six months are over he'll be released; . . . difficulty then will be to find . . . work. Do you go to . . . prison to visit him?

7 I went to . . . school to talk to . . . headmistress. I persuaded her to let Ann give up . . . gymnastics and take . . . ballet lessons instead.

8 . . . ballet isn't much use for . . . girls; it is much better to be able to play . . . piano. 9 I am on... night duty. When you go to . . . bed, I go to . . . work.

10 Peter's at . . . office but you could get him on . . . phone. There's a telephone box just round . . . corner
 

Name Phạm

Banned
Banned
Thành viên
27 Tháng mười hai 2017
202
153
46
Đắk Lắk
Trường THCS Nguyễn Du
Em thử làm rồi các anh chị sửa và giải thích giúp em ạ!
EXERCISE 1

1 . .A . youngest boy has just started going to . the. . school; . an. . eldest boy is at . the. . college.

2 She lives on . a. . top floor of an old house. When . a. . wind blows, all . .the . windows rattle.

3 . .A . darkness doesn't worry . .a . cats; . .the . cats can see in . a. . dark.

4 My little boys say that they want to be . .a . spacemen, but most of them will probably end up in . .a . less dramatic jobs.

5 Do you know . the. . time? ~Yes, . a. . clock in . .the . hall has just struck nine. ~ Then it isn't . .the . time to go yet.

6 He was sent to . a. . prison for the. . . six months for . .a . shop-lifting. When .the . . six months are over he'll be released; . . a. difficulty then will be to find . the. . work. Do you go to . a. . prison to visit him?

7 I went to . a. . school to talk to . the. . headmistress. I persuaded her to let Ann give up .the . . gymnastics and take . a. . ballet lessons instead.

8 .A . . ballet isn't much use for . the. . girls; it is much better to be able to play the. . . piano. 9 I am on.a.. night duty. When you go to .a . . bed, I go to . the. . work.

10 Peter's at . .an . office but you could get him on . . a. phone. There's a telephone box just round . .the . corner

Tự chấm điểm: 1/10 ^^
 
Top Bottom