T
thuyljnh
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Ngữ pháp English 11
________________________
toppic này là phần ngữ pháp đc tách riêng từ pic ( học nhomTA 11) từ giờ phần ngữ pháp mình sẽ trực tiếp pos ở đây pic này tuyệt đối ko spam pos bài lung tung có gì thắc mắc các bạn pos trực tiếp tại đây ( http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=73851... đây là part 2 ) .
--Xem lại part 1 tại đây ( http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=62042 )
______________________________________________________
UNIT 1: FRIENDSHIP
I, Read
You're got a friend
Khi bạn chản nản và buồn phiền
Và cần một bàn tay giúp đỡ
Và không có gì,không, không có gì đang xảy ra như bạn muốn
Hãy nhăm mắt lại và nghĩ đến tôi
Và tôi sẽ đến bên bạn
Để thắp sáng lên màn đêm tăm tối nhất
Bạn chỉ cần gọi tên tôi
Và bạn biết, cho dù tôi ở đâu
Tôi sẽ chạy đến để gặp lại bạn
Xuân, Ha, Thu hay Đông
Những gì bạn cần làm là hãy gọi
Và tôi sẽ đến bên bạn, vâng tôi sẽ đến
Bạn còn một người bạn
-Ai cũng có một số người thân nhưng không có nhiều bạn. Bởi tình bạn thân thiết thật sự thì không có nhiều và có nhiều người dường như không thể có bạn thân.Để có tình bạn thân thiết và lâu dài cả hai bên phải có vài đức tính rất đặc biệt.
+Đức tính thứ nhất là không nghĩ đến lợi ích cá nhân. Một người chỉ quan tâm đến lợi ích và tình cảm của mình không thể là một người bạn đích thực được. Tình bạn cần có qua có lại. Tình bạn tồn tại được nhờ sự cho và nhận. Và không có tình bạn nào có thể tồn tại được nếu một bên chỉ cho và một bên chỉ nhận.
+Sự bền lòng là đứt tính thứ hai. Một vài người dường như không bền lòng. Họ vồn vã đón nhận điều họ thích thú nhưng chẳng bao lâu họ lại đâm chán và cảm thấy bị một cái mới thu hút. Những người dễ thay đổi và không kiên định như thế không thể nào có được một tình bạn bền lâu.
+Sự trung thành là đức tính quan trọng thứ ba. Hai người bạn phải trung thành với nhau và họ hiểu nhay đến nỗi giữa họ không tồn tại sự nghi ngờ. Chúng ta không thích những người dễ tin vào những lời đồn đại và những câu chuyện ngồi lê đôi mách nói xấu bạn bè. Những người dễ bị những lời thì thầm gây ảnh hưởng không bao giờ có thể là bạn tốt.
+Sự tin tưởng sẽ là đức tính thứ tư. Phải có sự tin tưởng lẫn nhau giữa bạn bè để cho mỗi người có thể thấy an toàn khi kể cho người kia những bí mật của mình. Có những người không thể giữ bí mật hoặc cho minh hoặc cho người khác . Những người như vậy sẽ không bao giờ giữ cho tình bạn lâu dài.
-Cuối cùng, phải có một sự hoàn toàn thông cảm giữa bạn bè với nhau, sự thông cảm cho mục đích, sở thích, niềm vui, nỗi buồn, sự nghiệp và niềm vui thích của nhau. Và nơi đâu có sự thông cảm lẫn nhau như thế không tồn tại thì tình bạn cũng không thể tồn tại.
New word
Friendship:tình bạn
Common: phổ biến
Seem: dường như
Close: mật thiết
Lasting: lâu bền
Quality: phẩm chất
Unselfishness: sự không ích kỷ
Concerned: quan tâm
Own interest: sở thích riêng
Feelings: cảm nghĩ
Take up: tiếp nhận
Tired of: chán
Object: đối tượng
Such: như vậy
Changeable: có thể thay đổi
Lifelong: suốt đời
Each other: với nhau
Suspicion: sự nghi ngờ
Rumour: tin đồn
Gossip: chuyện ngồi lê đôi mách
Trust: sự tin cậy
Perhaps: có lẽ
Mutual: lẫn nhau
So that: để
Safe: an toàn
The other: người kia ( trong 2 người)
Secret: điều bí mật
Either…or: hoặc là…hoặc là
Perfect: hoàn hảo
Sympathy: sự thông cảm
Sympathize: thông cảm
Aim: mục tiêu
Sorrows: nỗi buồn
Pursuit: mục tiêu theo đuổi
Pleasures: niềm vui
Exist: tồn tại
Impossible: không thể
The first = firstly: thứ nhất
The second = secondly: thứ hai
The third = thirdly: thứ ba
The last = lastly: cuối cùng
Principle: nguyên tắc
Sincere: thành thật
Helpful: hay giúp đở
Pleasant: dễ chịu
Honest: thật thà
Modest: khiêm tốn
Hospitable: thân thiện
Caring: ân cần
Selfish: ích kỷ
Insist on sb’s way: khăng khăng theo cách của mình
Remain: vẫn còn
II/ Grammar
Trong unit này các bạn sẽ phải nắm vững về cách chia động từ dạng V O V ( 2 động từ đứng cách nhau bằng một túc từ
Dưới đây là phần trích trong bài "cách chia động từ"
1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là BARE INF ( nguyên mẫu không TO )
EX:
I make him go
I let him go
Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, ...
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
ex:
I see him going out
hoặc :
I see him go out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf
Tuy nhiên trong unit 1 này người ta chủ yếu hướng dẩn cho chúng ta cách sử dụng Bare inf. nên đối với các động từ giác quan thì chỉ sử dụng bare inf.mà thôi ( trang 21 trong sách giáo khoa)
Cùng ứng dụng nhé :
Bài tập 2 trang 21 sách giáo khoa:
Bài tập này người ta cho sẳn một câu rồi phía sau cho một chủ từ và một động từ (thuộc công thức trên) chúng ta sẽ dùng động từ đó vào câu.
1) They got out of the car ( The police watched)
=> The police watched them get out of the car.
Chủ từ they đổi thành túc từ them, động từ got chia thì trở thành nguyên mẫu get.
Đối với câu đề nào có sẵn mẫu VOV rồi thì lấy động từ ngưoi ta cho trong ngoặc thế vào V1 :
2) They allowed him to write a letter to his wife. ( They let)
=> They let him write a letter to his wife.
Let thế cho allowed , to write bỏ to
_______________________________________________________
________________________
toppic này là phần ngữ pháp đc tách riêng từ pic ( học nhomTA 11) từ giờ phần ngữ pháp mình sẽ trực tiếp pos ở đây pic này tuyệt đối ko spam pos bài lung tung có gì thắc mắc các bạn pos trực tiếp tại đây ( http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=73851... đây là part 2 ) .
--Xem lại part 1 tại đây ( http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=62042 )
______________________________________________________
UNIT 1: FRIENDSHIP
I, Read
You're got a friend
Khi bạn chản nản và buồn phiền
Và cần một bàn tay giúp đỡ
Và không có gì,không, không có gì đang xảy ra như bạn muốn
Hãy nhăm mắt lại và nghĩ đến tôi
Và tôi sẽ đến bên bạn
Để thắp sáng lên màn đêm tăm tối nhất
Bạn chỉ cần gọi tên tôi
Và bạn biết, cho dù tôi ở đâu
Tôi sẽ chạy đến để gặp lại bạn
Xuân, Ha, Thu hay Đông
Những gì bạn cần làm là hãy gọi
Và tôi sẽ đến bên bạn, vâng tôi sẽ đến
Bạn còn một người bạn
-Ai cũng có một số người thân nhưng không có nhiều bạn. Bởi tình bạn thân thiết thật sự thì không có nhiều và có nhiều người dường như không thể có bạn thân.Để có tình bạn thân thiết và lâu dài cả hai bên phải có vài đức tính rất đặc biệt.
+Đức tính thứ nhất là không nghĩ đến lợi ích cá nhân. Một người chỉ quan tâm đến lợi ích và tình cảm của mình không thể là một người bạn đích thực được. Tình bạn cần có qua có lại. Tình bạn tồn tại được nhờ sự cho và nhận. Và không có tình bạn nào có thể tồn tại được nếu một bên chỉ cho và một bên chỉ nhận.
+Sự bền lòng là đứt tính thứ hai. Một vài người dường như không bền lòng. Họ vồn vã đón nhận điều họ thích thú nhưng chẳng bao lâu họ lại đâm chán và cảm thấy bị một cái mới thu hút. Những người dễ thay đổi và không kiên định như thế không thể nào có được một tình bạn bền lâu.
+Sự trung thành là đức tính quan trọng thứ ba. Hai người bạn phải trung thành với nhau và họ hiểu nhay đến nỗi giữa họ không tồn tại sự nghi ngờ. Chúng ta không thích những người dễ tin vào những lời đồn đại và những câu chuyện ngồi lê đôi mách nói xấu bạn bè. Những người dễ bị những lời thì thầm gây ảnh hưởng không bao giờ có thể là bạn tốt.
+Sự tin tưởng sẽ là đức tính thứ tư. Phải có sự tin tưởng lẫn nhau giữa bạn bè để cho mỗi người có thể thấy an toàn khi kể cho người kia những bí mật của mình. Có những người không thể giữ bí mật hoặc cho minh hoặc cho người khác . Những người như vậy sẽ không bao giờ giữ cho tình bạn lâu dài.
-Cuối cùng, phải có một sự hoàn toàn thông cảm giữa bạn bè với nhau, sự thông cảm cho mục đích, sở thích, niềm vui, nỗi buồn, sự nghiệp và niềm vui thích của nhau. Và nơi đâu có sự thông cảm lẫn nhau như thế không tồn tại thì tình bạn cũng không thể tồn tại.
New word
Friendship:tình bạn
Common: phổ biến
Seem: dường như
Close: mật thiết
Lasting: lâu bền
Quality: phẩm chất
Unselfishness: sự không ích kỷ
Concerned: quan tâm
Own interest: sở thích riêng
Feelings: cảm nghĩ
Take up: tiếp nhận
Tired of: chán
Object: đối tượng
Such: như vậy
Changeable: có thể thay đổi
Lifelong: suốt đời
Each other: với nhau
Suspicion: sự nghi ngờ
Rumour: tin đồn
Gossip: chuyện ngồi lê đôi mách
Trust: sự tin cậy
Perhaps: có lẽ
Mutual: lẫn nhau
So that: để
Safe: an toàn
The other: người kia ( trong 2 người)
Secret: điều bí mật
Either…or: hoặc là…hoặc là
Perfect: hoàn hảo
Sympathy: sự thông cảm
Sympathize: thông cảm
Aim: mục tiêu
Sorrows: nỗi buồn
Pursuit: mục tiêu theo đuổi
Pleasures: niềm vui
Exist: tồn tại
Impossible: không thể
The first = firstly: thứ nhất
The second = secondly: thứ hai
The third = thirdly: thứ ba
The last = lastly: cuối cùng
Principle: nguyên tắc
Sincere: thành thật
Helpful: hay giúp đở
Pleasant: dễ chịu
Honest: thật thà
Modest: khiêm tốn
Hospitable: thân thiện
Caring: ân cần
Selfish: ích kỷ
Insist on sb’s way: khăng khăng theo cách của mình
Remain: vẫn còn
II/ Grammar
Trong unit này các bạn sẽ phải nắm vững về cách chia động từ dạng V O V ( 2 động từ đứng cách nhau bằng một túc từ
Dưới đây là phần trích trong bài "cách chia động từ"
1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là BARE INF ( nguyên mẫu không TO )
EX:
I make him go
I let him go
Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, ...
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
ex:
I see him going out
hoặc :
I see him go out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf
Tuy nhiên trong unit 1 này người ta chủ yếu hướng dẩn cho chúng ta cách sử dụng Bare inf. nên đối với các động từ giác quan thì chỉ sử dụng bare inf.mà thôi ( trang 21 trong sách giáo khoa)
Cùng ứng dụng nhé :
Bài tập 2 trang 21 sách giáo khoa:
Bài tập này người ta cho sẳn một câu rồi phía sau cho một chủ từ và một động từ (thuộc công thức trên) chúng ta sẽ dùng động từ đó vào câu.
1) They got out of the car ( The police watched)
=> The police watched them get out of the car.
Chủ từ they đổi thành túc từ them, động từ got chia thì trở thành nguyên mẫu get.
Đối với câu đề nào có sẵn mẫu VOV rồi thì lấy động từ ngưoi ta cho trong ngoặc thế vào V1 :
2) They allowed him to write a letter to his wife. ( They let)
=> They let him write a letter to his wife.
Let thế cho allowed , to write bỏ to
_______________________________________________________