Ngữ pháp English 11

T

thuyljnh

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Ngữ pháp English 11
________________________
toppic này là phần ngữ pháp đc tách riêng từ pic ( học nhomTA 11) từ giờ phần ngữ pháp mình sẽ trực tiếp pos ở đây pic này tuyệt đối ko spam pos bài lung tung có gì thắc mắc các bạn pos trực tiếp tại đây ( http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=73851... đây là part 2 ) .
--Xem lại part 1 tại đây ( http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=62042 )
______________________________________________________
UNIT 1: FRIENDSHIP
I, Read
You're got a friend
Khi bạn chản nản và buồn phiền
Và cần một bàn tay giúp đỡ
Và không có gì,không, không có gì đang xảy ra như bạn muốn
Hãy nhăm mắt lại và nghĩ đến tôi
Và tôi sẽ đến bên bạn
Để thắp sáng lên màn đêm tăm tối nhất
Bạn chỉ cần gọi tên tôi
Và bạn biết, cho dù tôi ở đâu
Tôi sẽ chạy đến để gặp lại bạn
Xuân, Ha, Thu hay Đông
Những gì bạn cần làm là hãy gọi
Và tôi sẽ đến bên bạn, vâng tôi sẽ đến
Bạn còn một người bạn

-Ai cũng có một số người thân nhưng không có nhiều bạn. Bởi tình bạn thân thiết thật sự thì không có nhiều và có nhiều người dường như không thể có bạn thân.Để có tình bạn thân thiết và lâu dài cả hai bên phải có vài đức tính rất đặc biệt.
+Đức tính thứ nhất là không nghĩ đến lợi ích cá nhân. Một người chỉ quan tâm đến lợi ích và tình cảm của mình không thể là một người bạn đích thực được. Tình bạn cần có qua có lại. Tình bạn tồn tại được nhờ sự cho và nhận. Và không có tình bạn nào có thể tồn tại được nếu một bên chỉ cho và một bên chỉ nhận.
+Sự bền lòng là đứt tính thứ hai. Một vài người dường như không bền lòng. Họ vồn vã đón nhận điều họ thích thú nhưng chẳng bao lâu họ lại đâm chán và cảm thấy bị một cái mới thu hút. Những người dễ thay đổi và không kiên định như thế không thể nào có được một tình bạn bền lâu.
+Sự trung thành là đức tính quan trọng thứ ba. Hai người bạn phải trung thành với nhau và họ hiểu nhay đến nỗi giữa họ không tồn tại sự nghi ngờ. Chúng ta không thích những người dễ tin vào những lời đồn đại và những câu chuyện ngồi lê đôi mách nói xấu bạn bè. Những người dễ bị những lời thì thầm gây ảnh hưởng không bao giờ có thể là bạn tốt.
+Sự tin tưởng sẽ là đức tính thứ tư. Phải có sự tin tưởng lẫn nhau giữa bạn bè để cho mỗi người có thể thấy an toàn khi kể cho người kia những bí mật của mình. Có những người không thể giữ bí mật hoặc cho minh hoặc cho người khác . Những người như vậy sẽ không bao giờ giữ cho tình bạn lâu dài.
-Cuối cùng, phải có một sự hoàn toàn thông cảm giữa bạn bè với nhau, sự thông cảm cho mục đích, sở thích, niềm vui, nỗi buồn, sự nghiệp và niềm vui thích của nhau. Và nơi đâu có sự thông cảm lẫn nhau như thế không tồn tại thì tình bạn cũng không thể tồn tại.

New word

Friendship:tình bạn
Common: phổ biến
Seem: dường như
Close: mật thiết
Lasting: lâu bền
Quality: phẩm chất
Unselfishness: sự không ích kỷ
Concerned: quan tâm
Own interest: sở thích riêng
Feelings: cảm nghĩ
Take up: tiếp nhận
Tired of: chán
Object: đối tượng
Such: như vậy
Changeable: có thể thay đổi
Lifelong: suốt đời
Each other: với nhau
Suspicion: sự nghi ngờ
Rumour: tin đồn
Gossip: chuyện ngồi lê đôi mách
Trust: sự tin cậy
Perhaps: có lẽ
Mutual: lẫn nhau
So that: để
Safe: an toàn
The other: người kia ( trong 2 người)
Secret: điều bí mật
Either…or: hoặc là…hoặc là
Perfect: hoàn hảo
Sympathy: sự thông cảm
Sympathize: thông cảm
Aim: mục tiêu
Sorrows: nỗi buồn
Pursuit: mục tiêu theo đuổi
Pleasures: niềm vui
Exist: tồn tại
Impossible: không thể
The first = firstly: thứ nhất
The second = secondly: thứ hai
The third = thirdly: thứ ba
The last = lastly: cuối cùng
Principle: nguyên tắc
Sincere: thành thật
Helpful: hay giúp đở
Pleasant: dễ chịu
Honest: thật thà
Modest: khiêm tốn
Hospitable: thân thiện
Caring: ân cần
Selfish: ích kỷ
Insist on sb’s way: khăng khăng theo cách của mình
Remain: vẫn còn

II/ Grammar

Trong unit này các bạn sẽ phải nắm vững về cách chia động từ dạng V O V ( 2 động từ đứng cách nhau bằng một túc từ
Dưới đây là phần trích trong bài "cách chia động từ"
1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là BARE INF ( nguyên mẫu không TO )
EX:
I make him go
I let him go

Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, ...
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
ex:
I see him going out
hoặc :
I see him go out

Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf

Tuy nhiên trong unit 1 này người ta chủ yếu hướng dẩn cho chúng ta cách sử dụng Bare inf. nên đối với các động từ giác quan thì chỉ sử dụng bare inf.mà thôi ( trang 21 trong sách giáo khoa)
Cùng ứng dụng nhé :
Bài tập 2 trang 21 sách giáo khoa:
Bài tập này người ta cho sẳn một câu rồi phía sau cho một chủ từ và một động từ (thuộc công thức trên) chúng ta sẽ dùng động từ đó vào câu.
1) They got out of the car ( The police watched)
=> The police watched them get out of the car.
Chủ từ they đổi thành túc từ them, động từ got chia thì trở thành nguyên mẫu get.
Đối với câu đề nào có sẵn mẫu VOV rồi thì lấy động từ ngưoi ta cho trong ngoặc thế vào V1 :
2) They allowed him to write a letter to his wife. ( They let)
=> They let him write a letter to his wife.
Let thế cho allowed , to write bỏ to

_______________________________________________________
 
T

thuyljnh

Unit2 :personal Experiences
I / New word
Happen : xảy ra
Decide : quyết định
At once = immediate = right away : ngay lập tức
About my age : khoảng tuổi tôi
Turn away : quay đi
Imagine : tưởng tượng
After a while : một lúc sau
A wad of dollar notes : một xấp tiền đôla
Like : như
Exactly : chính xác
Thief : tên trộm
Just = only : chỉ
Take back : lấy lại
Reply : đáp lời
Point to : chỉ vào
Shy : e thẹn
Complain : phàn nàn , khiếu nại
Type : loại, hạng
Teenager : thiếu niên
Imitate : bắt chước
Nowadays : ngày nay
Affect : gây ảnh hưởng
Rescue : cứu thoát
Grow up : lớn lên, trưởng thành
Seriously ill : bệnh nặng
Situation : hoàn cảnh

II / Grammar
Trong bài này chúng ta sẽ học về cách dùng các thì : quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành
1) Qúa khứ đơn:
CÔNG THỨC : S + V (ed / cột 2 )
CÁCH DÙNG:
Chỉ một hành động xảy ra ở quá khứ có thời gian xác định
Ví dụ :
I met him yesterday. ( yesterday là thời điểm xác định )
Các dấu hiệu thường gặp là :
Yesterday
Ago
Last + thời điểm
In + năm quá khứ
2) Qúa khứ tiếp diễn:

CÔNG THỨC : S + WAS / WERE + Ving


CÁCH DÙNG:
- Chỉ một hành động xảy ra ở một một thời điểm chính xác ở quá khứ ( dấu hiệu thường là : at + giờ / that time...)
Ví dụ :
I was eating at 8 pm last night.
- Chỉ một hành động kéo dài ở quá khứ ( thường có dấu hiệu là : all + thời gian )

Ví dụ :
It was raining all day yesterday
3) Qúa khứ hoàn thành:
CÔNG THỨC: S + HAD + P.P

CÁCH DÙNG:
- Chỉ một hành động ở quá khứ đã hoàn tất trước một hành động khác ( hoặc một thời điểm) trong quá khứ, lưu ý là thì này chỉ sử dụng khi có sự so sánh TRƯỚC - SAU , nếu không có thì không dùng.
Cách dùng trên đây của 2 thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn chỉ áp dụng cho trường hợp câu chỉ có 1 mệnh đề đơn lẽ, khi gặp câu có từ 2 mệnh đề trở lên, nhất là khi có liên từ when, while thì cách làm như sau:
1) Khi 2 mệnh đề nối nhau bằng WHEN :
Cách làm :
Luôn luôn nhớ là phải so sánh 2 hành động trong các mệnh đề với nhau để biết sự tương quan giữa chúng mà chia thì cho đúng:
Nếu hai hành động cắt ngang nhau :
Hành động đang xảy ra dùng quá khứ tiếp diễn, hành động cắt ngang dùng quá khứ đơn
Ex:
I was eating when he came (tôi đang ăn thì anh ta đến )

Nếu 2 hành động xảy ra trước, sau:
Hành động trước -> quá khứ hoàn thành
Hành động sau -> quá khứ đơn
Cách nhận dạng:
- Dịch theo nghĩa:
I had taken a bath before I went to school.(tôi tắm trước khi tôi đi học học )
Tắm :trước nên dùng QKHT
Đi học :sau nên dùng QK đơn
- Thường trong mệnh đề chính (không có when) có các dấu hiệu sau :
Already, just, for + khoảng thời gian
Ví dụ:
When I came, he had gone already
He had slept for 20 minutes when his mother came home.

Nếu hai hành động xảy ra liên tục:
Cả hai đều dùng thì quá khứ đơn

Cách nhận dạng:
- Dịch theo nghĩa : thấy 2 hành động đó liên tục nhau mà không nhấn mạnh sự trước - sau
Ví dụ:
When I came home, I turned on the lights. (hai hành động liên tục nhau)
- Khi bên when là động từ lived, was, were
Ví dụ:
When I was a child, I studied at a village school.
When I lived in U.S, I worked as a teacher.
 
T

thuyljnh

UNIT3 : PARTY

I. Vocabulary
Candle :đèn cầy
Blow out : thổi tắt



Present : thiệp



Toy : đồ chơi



Clothes : quần áo



Of all ages : mọi lứa tuổi



Adult : người lớn



Age : tuổi



Perhaps : có lẽ



Gift : quà tặng



Couple : đôi vợ chồng



To each other : cho nhau



Golden anniversary : kỹ niệm đám cưới vàng ( 50 năm ngày cưới )



Silver anniversary :kỹ niệm đám cưới bạc ( 25 năm ngày cưới )



Mark : đánh dấu



Milestone : cột mốc



Budget : ngân sách



Decoration : sự trang trí



Entertainment : sự giải trí, vui chơi



Tide up the mess : dọn dẹp



On what occasion : vào dịp nào ?



What kind : loại nào ?



Organize : tổ chức



Take place : xảy ra



Serve : phục vụ



Lemonade : nước chanh



Slice : lát mỏng



Helicopter : máy bay trực thăng



Will : sẳn lòng



Candy : kẹo



Offer : đề nghị (giúp ai)



Include : bao gồm



Refuse : từ chối



Briefcase : cặp tài liệu



Customs officer : nhân viên hải quan



Trouble : điều phiền phức, rắc rối



Mention : nhắc đến



Be concerned : lo lắng



Save : để dành



Count on : trông mong vào



Rescue : ứng cứu



Farewell : tiệc chia tay



Mean : dự định



Upset : làm (ai) buồn



Forgive : tha thứ



Pub : quán rượi



Ordinary : bình thường



Thrilled : hồi hộp



Virtually : rõ ràng



Give up : từ bỏ



Display : trưng bày



Prominently : lộ ra



Finger print : dấu tay



Relative : bà con



Wrap : gói



Exactly : chính xác



Declare : tuyên bố



Smart : thanh nhã, lịch sự



Brand-new : mới tinh



Outfit : bộ quần áo giày mũ



Role : vai trò



Grin : cười toe toét



Appoint : chỉ định
 
T

thuyljnh

UNIT 4 : VOLUNTEER WORK

I/ Từ Vựng



Orphanage :trại mồ côi
The aged : người già
Clean up : dọn dẹp
Lawn : thảm cỏ
No longer : không còn ...nữa
For boys who no longer have fathers (đối với những cậu bé không còn cha nữa)
Overcome : khắc phục
Participate in : tham gia vào
Suffer : chịu đựng, bị, trãi qua
War : chiến tranh
Remote : xa xôi
Provide : chu cấp
The flooded areas : vùng bị lũ lụt
The Green Saturday movement : phong trào ngày thứ bảy xanh
What kind : loại nào
War invalids : thương binh
Families of martyrs : gia đình liệt sĩ
Directing vehicles : điều khiển giao thông
Intersection : giao lộ
Set up : thành lập
Fund-raising : gây quỹ
Annually : hàng năm
Aim : mục
Block of flats : chung cư
Receipt : hóa đơn , biên nhận
Veal : thịt bê
Tutor : giáo viên dạy kèm
Bend : uốn cong
Objection : sự phản đối
Toes : ngón chân
Knee : đầu gối
A shamed of : xấu hổ về
Accept : chấp nhận
Orders : mệnh lệnh
Snatch up : chụp lấy
Behave : cư xử
Modernize : hiện đại hóa
Rise : bốc lên (khói)
Burn : cháy
Shop : mua sắm
Try : cố gắng
Prepare : chuẩn bị
Diary : nhật ký
Smell : ngửi
Repair : sửa chửa
Smoke : khói

II/ Grammar
GERUND - PRESENT PARTICIPLE


PERFECT GERUND - PERFECT PARTICIPLE




Trong bài này sẽ học về cách dùng GERUND - PRESENT PARTICIPLE và PERFECT GERUND - PERFECT PARTICIPLE

Công thức :


GERUND và PRESENT PARTICIPLE là 2 tên gọi khác nhau của hình thức thêm ing của động từ , dù chức năng khác nhau nhưng hình thức thì giống nhau cho nên cũng không cần quan tâm đến tên gọi làm gì .


Tương tự PERFECT GERUND và PERFECT PARTICIPLE cũng là 2 tên gọi khác nhau của hình thức : HAVING + P.P.


chỉ cần quan tâm đến việc : khi nào dùng VING và khi nào dùng HAVING + P.P



Một động từ thêm ING khi nằm trong một các trường hợp sau


- Làm chủ từ


He found that parking was difficult in that city. ( anh ta thấy rằng việc đậu xe trong thành phố này thì rất khó khăn )


parking là chủ từ của động từ was


- Đi sau giới từ :


Touch your toes without bending your knees ! ( hảy chạm vào các ngón chân của bạn mà không uốn cong đầu gối ! )


Without là giới từ


Lưu ý :


Có một số chữ to là giới từ mà nhiều ng không biết nên khi làm bài thấy sau to cứ chia nguyên mẫu vì nghĩ rằng đó là to inf. cho nên bị sai.


Các chữ to là giới từ là :


Look forward to : mong đợi


object to : phản đối


Be/get used to : quen với


Accustomed to : quen với


Confess to : thú nhận


Be opposed to : phản đối


- Đi liền ngay sau các chữ sau:


KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD ,NO USE

Would you mind waiting for a moment ?


Ba phần trên đều nằm trong bài tập số 1 trang 54 sách giáo khoa


- Khi trước đó là một túc từ và 1 động từ là 1 trong các chữ sau ( mẫu VOV ):


+ Nhóm động từ giác quan : see, hear, feel, watch, notice...


I saw him passing my house. ( tôi thấy anh ta đi ngang qua nhà tôi)


Saw là động từ giác quan đứng cách động từ pass bởi 1 túc từ (him)


+ Nhóm đặt biệt bao gồm các cụm sau đây:


HAVE difficulty /trouble +Ving
WASTE / SPEND time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving

If she catches you reading her diary, she will be furious. ( nếu cô ấy bắt gặp bạn đọc nhật ký của cô ấy thì cô ấy sẽ nỗi giận ngay)


Bài tập 2 trang 54, 55 trong sách giáo khoa áp dụng mẫu này


- Cụm phân từ:


Khi một mệnh đề bị lược bỏ chủ từ thì động từ sẽ thêm ING ( trừ câu bị động có thể bỏ luôn to be và chỉ dùng p.p )


+ Mệnh đề trạng từ:


When I saw the dog, I ran away. ( khi tôi thấy con chó, tôi liền bỏ chạy. )


Khi bỏ chủ từ I và liên từ when thì động từ saw sẽ không được chia thì nữa mà phải thêm ing :


Seeing the dog, I ran away. ( thấy con chó, tôi liền bỏ chạy )


Chỉ đổi thành dạng này khi chủ từ 2 mệnh đề giống nhau


When I saw the dog, it ran away. ( khi tôi thấy con chó, nó liền bỏ chạy. )

Seeing the dog, it ran away. (sai : vì chủ từ câu đầu là I trong khi chủ từ câu sau là it )



Bây giờ chúng ta cùng trở lại vấn đề chính của UNIT này : khi nào dùng Ving khi nào dùng Having + p.p


- Ving và Having +p.p có cùng công thức như nảy giờ tôi đã trình bày ở trên ( trừ mẫu có động từ giác quan ) nhưng cách dùng cụ thể có khác nhau:


- Nếu động từ mà ta thêm Ing trước đó cùng thì với mệnh đề kia thì ta dùng Ving.


- Nếu nó trước thì so với mệnh đề kia thì ta dùng Having p.p.


Cách nhận dạng trước thì:


- Hiện tại hoàn thành - hiện tại đơn => Hiện tại hoàn thành được gọi là trước thì hiện tại đơn

- Qúa khứ hoàn thành - quá khứ đơn => - Qúa khứ hoàn thành - được gọi là trước thì quá khứ đơn

- Qúa khứ đơn - hiện tại đơn => - Qúa khứ đơn - được gọi là trước thì hiện tại đơn ( trường hợp này ít gặp )


So sánh 2 ví dụ sau:




When I saw the dog, I ran away.


Seeing the dog, I ran away. ( cùng là thì quá khứ)




When I had seen the dog, I ran away. ( quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn )


Having seen the dog, I ran away.
 
T

thuyljnh

UNIT5 : ILITERACY
I/ Vocabulary
Illiteracy (n) : nạn mù chữ


Illiterate (adj) : mù chữ
Illiterate (n) : người mù chu

Eradicate : xóa
Population : dân số
Society : xã hội, hội, đoàn
Promote : thúc đẩy
Mountainous : thuộc vùng núi
Expand : mở rộng
Decrease : tăng lên
Cheat: lừa đảo
Strict: nghiêm khắc
Set up: thành lập
Regulation : nội quy
Carry out : tiến hành
Survey: cuộc điều tra
Maturity: sự trưởng thành
Decline: giảm xuống
Data : dữ liệu
Considerably: đáng kể
Trend: xu hướng
Relevant: có liên quan\
Highland: cao nguyên
Universalization: sự phổ cập
Self-respect : lòng tự trọng
Goal : mục tiêu
Academic: học thuật
Material: nguyên liệu
Remote: xa xôi

Province :tỉnh

Throughout : khắp

Universalisation of Primary Education : phổ cập iểu học

Illiteracy Eradication : xóa mù chữ

Society of Learning Promotion : Hội khuyến học

Northern highlands : cao nguyên bắc bộ

Writing skill :kỹ năng viết

Reach : đến

Mountain area : miền núi

The fight / struggle against : cuộc đấu tranh chống lại

Consider : xem như

Honorable :ving dự

Summer vacation :mùa hè

Relevant materials :tài liệu lien quan

Farming techniques :kỹ thuật trồng trọt

More and more :ngày càng

Neighborhood : khu vực xung quanh

Solution :giải pháp

Require :yêu cầu

Enforce :áp dụng

Strict :nghiêm khắc

Cheat :gian lận

Low-income :thu nhập thấp

Tutor : dạy kèm

Provide :cung cấp

Transportation : sự giao thông

Set up :thành lập

Cassette :băng cát xét

Head-master :hiệu trưởng

Per :mỗi

Fan :quạt

Light :đèn

Dark :tối

Weakness :sự yếu kém

Self-respect :tự trọng

Deliver speech : phát biểu

Shortage :sự thiếu hụt

Opinion :ý kiến

Encourage :khuyến khích

Set goal :đặt mục tiêu

Realistic :thực tế

Consult :tham khảo

Motivate :thúc đẩy

Per cent : phần trăm

Focus on : tập trung vào

Communication skill :kỹ năng giao tiếp

Take place : xảy ra

What percentage :bao nhiêu phần trăm

Essential :thiết yếu

Vary :thay đổi

In contrast :ngược lại

Trend : xu hướng

Region :vùng

Researcher :nhà nghiên cứu

Suitable :thích hợp

Precious :quí giá

Rise/increase/go up :tăng lên

Go down/drop/fall : giảm xuống

Slight :nhẹ

Steady :ổn định

Gradual : dần dần

Dramatic : dử dội
II/ Gramar
Trong bài 5 này chúng ta sẽ học về câu tường thuật .


Có thể chia câu tường thuật làm các loại sau:
Loại 1:
S +V + O +(not ) TO INF.

CÁC ĐỘNG TỪ DÙNG TRONG LOẠI NÀY LÀ :
Invite (mời ), ask ,tell, propose ( đề nghị ), urge (thúc hối ), warn ( cảnh báo ), order ( ra lệnh ), beg ( van xin ), remind ( nhắc nhở), advise, force, encourage ( khuyến khích), allow...
Ví dụ :"please wait for me" ( hãy chờ tôi )
--> He asked /told me to wait for him ( anh ấy bảo tôi chờ anh ấy )
Ví dụ:'would you mind opening the door?' ( xin vui lòng mở cửa )
--> She asked me to open the door ( cô ấy bảo tôi mở cửa)
Ví dụ: "we'll visit you " ( chúng tôi sẽ thăm bạn )
--> She promised to visit us ( cô ấy hứa thăm chúng tôi )
Ví dụ:let me give you a hand
--> He offered to give me a hand ( anh ấy đề nghị được giúp tôi một tay )
Nếu bảo ai không làm chuyện gì ,thì đặt NOT trước to inf .
Ví dụ:"you mustn't come home late" (con không được về nhà trễ nhé )
--> My mother asked me not to come home late ( mẹ tôi bảo tôi không được về nhà trễ)
Ví dụ: "Don't stay up late" ( đừng thức khuya nhé )
--> She reminded me not to stay up late ( cô ấy nhắc nhỡ tôi không thức khuya )

Loại 2:

S +V + To Inf.
CÁC ĐỘNG TỪ DÙNG TRONG LOẠI NÀY LÀ :
Offer (đề nghị giúp đỡ), promise (hứa), refuse (từ chối), agree (đồng ý , threaten ( đe dọa ), agree, hope, voluteer ( tình nguyện ), expect.....


lưu ý:
Khi tường thuật lại câu thì phải giảm thì
Nguyên tắc giảm thì như sau
Lấy động từ gần chủ từ nhất giảm xuống một cột
ví dụ :
I will go .
Động từ will gần chủ từ nhất nên lấy will giảm xuống một cột thành -> would
Ta có : I would go .

Ngoài ra thời gian cũng phải giảm xuống :
yesterday-->the day before
now-->then
tonight-->that night
tomorrow-->the next day/the day after/the following day
Nơi chốn cũng giảm như sau:
here-->there
this-->that


DẠNG NÂNG CAO:


S + V +VING
Chúng ta sử dụng VING (danh động từ) sau các động từ tường thuật sau đây:
Có thể chia làm 2 loại :
I) Loại : V + VING ( không có túc từ hay giới từ ở giữa )
Bao gồm các động từ sau:
Advise ( khuyên ) , suggest ( đề nghị ), Admit ( thú nhận )....

Ví dụ: shall we go for a swim ? ( chúng ta cùng đi bơi nhé )
-->She suggested going for a swim ( cô ấy đề nghị đi bơi )

Ví dụ:I know I am wrong
-->He admitted being wrong ( anh ta thú nhận là mình sai )
II) Loại :V ( sb ) + giới từ + VING :
1.insist on ( nài nĩ ,khăng khăng )
Ví dụ: "please come on! lend me some money" said the woman.
-->The woman insisted on lending me some money ( người đàn bà khăng khăng cho tôi mượn tiền )
2.Dream of (mơ về)
Ví dụ:I desperately want to become a doctor
-->He dreamed of becoming a doctor ( Anh ta mơ thành bác sĩ )
3.Apologize to ( sb )for (xin lỗi về)
Ví dụ: "sorry, I'm late"
-->The man apologized to ( me ) for being late
Ví dụ: "you've stolen my bicycle!"
-->He accused me of having stolen his bicycle ( anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta )

5.Prevent sb from (ngăn không cho ai làm gì )
Ví dụ:" I can't let you use the phone"
-->My mother prevented me from using the phone ( Mẹ tôi không cho tôi dùng điện thoại )
6.Congratulate sb on ( chúc mừng ai về việc gì )
7. Blame sb for ( đổ lỗi ai về việc gì )
Blame sth on sb ( đổ tội gì cho ai )
8.Warn sb against ( cảnh báo ai không nên làm điều gì ) - lưu ý mẫu này không dùng not
"Don't swim too far !"
He warned me against swimming too far. ( anh ta cảnh báo tôi đừng bơi quá xa )
= He warned me not to swim too far
9.Thank sb for ( cám ơn ai về việc gì )
MẸO VẶT CẦN NHỚ :
HỎI :
Làm sao biết khi nào có sb đi sau động từ tường thuật, khi nào không ?
ĐÁP :
Ta dịch câu, nếu thấy chủ từ thực hiện luôn hành động thứ hai thì ta KHÔNG DÙNG TÚC TỪ
Ngược lại nếu ta dịch thấy chủ từ tác động lên người khác để người đó thực hiện hành động thì ta phải DÙNG TÚC TỪ
Ví dụ :
Dịch ra là : Anh ta hứa làm điều đó
Ta thấy anh ta hứa và cũng chính anh ta làm nên không dùng túc từ :
He promised to do that
Dịch : Anh ta khuyên tôi học chăm
Ta thấy anh ta khuyên tôi, nhưng tôi phải học chứ không phải anh ta, nên phải dùng túc từ :
He advised me to study hard.
 
S

siengnangnhe

tớ bổ sung nha
Theo sau tất cả các trợ từ (động từ khiếm khuyết): can, could, will,shall, would, may, might, ought to, must, had better, would like to, needn't, would rather, would sooner, be supposed to là những động từ không "chia", V-bare
2- Những động từ theo sau là "to verb" có 2 trường hợp:
2.a- [công thức: S+V+to V]: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.
2.b- [công thức: S+V+O+to V]: advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.
3- Theo sau bởi "V-ing": admit, advise, allow, anticipate, appreciate, avoid, confess, consider, deny, delay, detest, dislike, enjoy, escape, excuse, face, fancy, finish, give up, imagine, invlolve, justify, keep on, leave off, mention, mind, miss, permit, postpone, quit, recommend, resent, resist, resume, risk, save, tolerate, suggest, recollect, stop, pardon, can't resist, can't stand, can't help, understand
ngoài ra theo sau: be worth, it is no use, there is no, it is no good cũng là V-ing
4- Những động từ theo sau gồm cả "to verb" và "V-ing":
advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can't bear, recommend, need, want, require.
Đa số những động từ trên khi theo sau là "to verb" hoặc "V-ing" sẽ có nghĩa khác nhau.
*******************************************************
Ta đã biết, động từ tiếng anh được chia theo thì , tuỳ vào ngữ cảnh của từng câu. Động từ một khi không chia theo thời (tense) thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
- bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
- to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
- Ving (động từ thêm ing )
- P.P ( động từ ở dạng past paticiple )
1 : cấu trúc câu dạng V_0_V ( chủ ngữ _động từ 1_tân ngữ_ động từ 2 )
A , bare inf
Theo sau các động từ như :
MAKE, HAVE ( ở dạng sai bảo chủ động ),LET, HELP thì V2 sẽ ở dạng bare inf.
Cấu trúc : make / have / let sb do st . Ex:
I make him go.
I let him go.
B: V_ing
Nếu V1 là các động từ như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, FIND, CATCH...
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
cấu trúc :
watch / find/ catch sb doing st : bắt gặp ( xem ) ai đó đang làm gì.
See/ hear/ feel sb doing st : nhìn thấy. nghe thấy ai đó đang làm gì.
See/ hear/ feel sb do st : nhìn thấy. nghe thấy ai đó đã làm gì.
C: P.P
Theo sau động từ have , get , V2 có dạng P.P

cấu trúc : have / get st done .
D: to_V
Các trừơng hợp còn lại.
2 : cấu trúc câu dạng V_V ( hai động từ đứng liền nhau )
A: V-Ing
Theo sau các động từ
Admit, allow, appreciate, avoid , be better off ( khá hơn), can't help(không thể không), can't resist(không thể chịu nỗi), can't stand (không thể chịu nỗi), cease (dừng), cosider (nghĩ đến), delay,deny,dislike, enjoy, escape, fancy, finish,imagine,involve, keep, mind, miss(bỏ sót),postpone, practise, quit, recall, regret, remember, report, resent(căm ghét), resume(bắt đầu lại), Risk (liều lĩnh), stop, succeed, suggest, hate, mention, look forward to,discuss, resist, explain , ….
Thì V2 chia v_ing
Ex:VD: When i 'm on holiday, i enjoy not having to get up early.
Lưu ý : sau giới từ ( prep ), động từ được chia ở dang v_ing .
B : to inf
Theo sau các động từ
Afford, agree , arrange, attempt, claim, dare, decide, demand, desire, expect, fail, forget, happen, hesitate, hope, intend, learn, manage, mean, need, offer, plan, prepare, pretend, promise, refuse, seem, strive, tend, threaten, try, want, wish, would love , would like . have no right ( ko có quyền ), in order , so as( not) …
Thì V2 được chia ở dang to_inf
Ex:As it was late, we decide to take a taxi home.
Những động từ đã liệt kê ở trên chỉ là những từ thông dụng nhất chứ ko phải là tất cả ^^!
3 : Một số Động từ đặc biệt có thể dùng cả V_ing và to_inf
STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động đang diễn ra đó lại
ex:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động khác
ex:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )
FORGET ,REMEMBER
+ Ving :Nhớ (quên)chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) phải làm chuyện gì đó

ex:
Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)
REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf :lấy làm tiếc để ......
ex:
I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói
TRY

+ Ving : thử
ex:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để ...
ex:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED ,WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt( model V ) thì đi với BARE INF
ex:
I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
ex:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
N ếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P

ex:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaire
MEAN
Mean + to inf : Dự định
Ex:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Mean + Ving :mang ý nghĩa
Ex:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)
4: các mẫu khác
HAVE difficulty /trouble +Ving
WASTE/ SPEND time /money + Ving
chủ ngữ giả ( it)+ take(s) sb + time to do st
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
used to do : trước đây quen làm gì
to be used to / to be accustomed to + doing : quen với việc làm gì
to get used to / to get accustomed to +v_ing : trở nên quen với việc làm gì .
to be likely to do st : có khả năng sẽ làm gì
 
T

thuyljnh

Unit 6 : Competition


I . Vocabulary

Competition / Contest : cuộc thi

Take part in : tham gia

Participate : tham gia




Participation : sự tham gia


Participant : người tham gia

Observe : quan sát

Score : điểm số

Sponsor : nhà tài trợ

Performance : sự biểu diễn

Award : phần thưởng

Enthusiasm : sự nhiệt tình

Procedure : thủ tục

Judge : giám khảo

Smooth : trôi chảy

Poem : bài thơ

On behalf of : thay mặt cho

Aim : mục đích

Quiz : bài trắc nghiệm

Race : cuộc chạy đua

Champion : nhà vô địch

Venue : nơi tổ chức

Think twice : suy nghĩ cẩn thận

Twinkle : sự long lanh ,lấp lánh

Wreath : vòng hoa

Glorify : tôn vinh

Tournament : giải đấu

Estimate : ước tính

Equal : tương đương

Outbreak : sự bùng nổ

Popularity : sự yêu thích của mọi người

Host : đăng cai

II . Grammar
Trong bài 5 ct đã học về dạng cơ bản, đến bài này tiếp tục về dạng nâng cao của câu tường thuật theo công thức sau:

S + V +VING
chúng ta sử dụng VING (danh động từ) sau các động từ tường thuật sau đây:
Có thể chia làm 2 loại :
I) Loại : V + VING ( không có túc từ hay giới từ ở giữa )Bao gồm các động từ sau:
Advise ( khuyên ) , suggest ( đề nghị ), Admit ( thú nhận )....

ex:shall we go for a swim ? ( chúng ta cùng đi bơi nhé )
-->she suggested going for a swim ( cô ấy đề nghị đi bơi )

ex:I know I am wrong
-->he admitted being wrong ( anh ta thú nhận là mình sai )
II) Loại :V ( sb ) + giới từ + VING :1.insist on ( nài nĩ ,khăng khăng )ex: "please come on! lend me some money" said the woman.
-->the woman insisted on lending me some money ( người đàn bà khăng khăng cho tôi mượn tiền )
2.Dream of (mơ về)ex:I desperately want to become a doctor
-->he dreamed of becoming a doctor ( Anh ta mơ thành bác sĩ )
3.Apologize to ( sb )for (xin lỗi về)
ex:sorry I'm late
-->the man apologized to ( me ) for being late
4.Accuse sb of (buộc tội ai về....)ex:you've stolen my bicycle!
-->he accused me of having stolen his bicycle ( anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta )

5.Prevent sb from (ngăn không cho ai làm gì )ex:I can't let you use the phone
-->My mother prevented me from using the phone ( Mẹ tôi không cho tôi dùng điện thoại )
6.Congratulate sb on ( chúc mừng ai về việc gì
)
7. Blame sb for ( đổ lỗi ai về việc gì )
Blame sth on sb ( đổ tội gì cho ai )

8.Warn sb against ( cảnh bào ai không nên làm điều gì ) - lưu ý mẫu này không dùng not
Don't swim too far !
He warned me against swimming too far. ( anh ta cảnh báo tôi đừng bơi quá xa )
= He warned me not to swim too far
9.Thank sb for ( cám ơn ai về việc gì )

10) Stop sb (from) : ngăn không cho ai làm gì
MẸO VẶT CẦN NHỚ :HỎI :
Làm sao biết khi nào có sb đi sau động từ tường thuật ,khi nào không ?
ĐÁP :
Ta dịch câu ,nếu thấy chủ từ thực hiện luôn hành động thứ hai thì ta KHÔNG DÙNG TÚC TỪ
Ngược lại nếu ta dịch thấy chủ từ tác động lên người khác để người đó thực hiện hành động thì ta phải DÙNG TÚC TỪ
Ví dụ :
Dịch ra là : Anh ta hứa làm điều đó
Ta thấy anh ta hứa và cũng chính anh ta làm nên không dùng túc từ :
He promised to do that
Dịch : Anh ta khuyên tôi học chăm
Ta thấy anh ta khuyên tôi ,nhưng tôi phải học chứ không phải anh ta ,nên phải dùng túc từ :
He advised me to study hard.
 
P

phepmaukidieu

mình nghĩ có thể bỏ qua phần từ vựng
hôm nay mình thi vẫn gặp phải câu này
bạn học tốt như vậy có thể chỉ giúp mình được o??


Instead of buying a new pair of shoes, I had my own one..................
chọn repair hay chọn repaired
Instead of buying a new pair of shoes, I had my old ones..................
----BĐ ===> chọn repaired
 
Last edited by a moderator:
P

phepmaukidieu

CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ

chia động từ - Thành phần quan trọng nhất trong câu
: CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ , KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ
mà phải chia dạng

Xem ví dụ sau:
when he saw me he (ask) me (go) out

xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw
Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây là to go ,cuối cùng ta có :
when he saw me he asked me to go out

Về vấn đề chia thì chắc các bạn cũng đã nắm cơ bản rồi .Hôm nay mình muốn cùng các bạn đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ

Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
- bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
- to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
- Ving (động từ thêm ing )
- P.P ( động từ ở dạng past paticiple )

Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?
Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :

1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là bare inf
EX:
I make him go
I let him go

Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, ...
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
ex:
I see him going out

Hoặc :I see him go out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf

2) MẪU V V

Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa

Cách chia loại này như sau:
Nếu V1 là :
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTISE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD, NO USE
Thì V2 là Ving
ex:
He avoids meeting me

3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA

STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
ex:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
ex:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )

FORGET ,REMEMBER
+ Ving :Nhớ (quên) chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó (chưa làm )
ex:
Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)
REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf :lấy làm tiếc để ......
ex:
I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói

TRY
+ Ving : nghỉa là thử
ex:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để ...
ex:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED ,WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với Bare inf.
ex:
I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
ex:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P

ex:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired
I want to build a house.
The house wants repairing
4) MEAN

Chủ từ người : to inf : (dự định)
Ex:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Chủ từ người + Ving (mang ý nghĩa)
Ex:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa

5) Các mẫu dùng với ING khác
HAVE difficulty /trouble + Ving
WASTE time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving

CATCH + O + Ving

FIND + O + Ving
ex:
I have dificulty doing it
 
S

siengnangnhe

linh xóa nha.......................................................................................
 
Last edited by a moderator:
C

conech123

câu chủ động đấy bạn :cool:..............................................
thảo luận sang bên kia nhá ^^ http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?p=885729#post885729
bên này post ngữ pháp thôi
@phepmaukidieu (mình trả lời nốt :D) câu đấy chọn repaired chính xác 100% , mình hỏi cả cô giáo ròi , my own one làm sao mà để chủ động đc:-j:-j
@Linh : đưa link 2 topic vào chữ kí đê :D ( i can't :-j ;)))
@Mod Anh : xoá mí bài spam đi , thanks ! (cả bài viết này của tớ nữa cho đỡ loãng topic)
@All : tớ sẽ update link ngữ pháp sang topic kia.
 
H

hoaminh_e

Thế nào là trọng âm từ? Trọng âm từ là lực phát âm được nhấn vào một âm tiết nhất định trong một từ. Khi ta đọc đến âm tiết này thì lực phát âm sẽ mạnh hơn khi phát âm các âm tiết khác.


Để làm dạng bài tập này trước tiên các em phải nhớ rằng trọng âm chỉ rơi vào những âm tiết mạnh tức là những âm tiết có chứa nguyên âm mạnh, nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài.


Sau đây globaledu xin giới thiệu với các em một số quy tắc chung nhất để nhận biết trọng âm tiếng Anh, hi vọng nó sẽ giúp các em ghi điểm trong mùa thi này.


1) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:

Danh từ: PREsent, EXport, CHIna, TAble

Tính từ: PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy


Đối với động từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: ENter, TRAvel, Open...


Các động từ có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết đầu.

Ví dụ: FOllow, BOrrow...

Các động từ 3 âm tiết có âm tiết cuối chưa nguyên âm dài hoặc nguyên âm đôi hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đầu nhận trọng âm.

Ví dụ: PAradise, EXercise


2) Trọng âm vào âm tiết thứ hai

Hầu hết động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ: to preSENT, to exPORT, to deCIDE, to beGIN


Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết đó nhận trọng âm.

Ví dụ: proVIDE, proTEST, aGREE...


Đối với động từ 3 âm tiết quy tắc sẽ như sau: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc kết thúc không nhiều hơn một nguyên âm thì âm tiết thứ 2 sẽ nhận trọng âm.

Ví dụ: deTERmine, reMEMber, enCOUNter...


3) Trọng âm rơi vào âm thứ 2 tính từ dưới lên

Những từ có tận cùng bằng –ic, -sion, tion thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ dưới lên

Ví dụ:

Những từ có tận cùng bằng –ic: GRAphic, geoGRAphic, geoLOgic...

Những từ có tận cùng bằng -sion, tion: suggestion, reveLAtion...

Ngoại lệ: TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.


4) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên

Các từ tận cùng bằng –ce, -cy, -ty, -phy, –gy thì trọng âm đều rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên:

Ví dụ: deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy

Các từ tận cùng bằng –ical cũng có trọng âm rơi váo âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên.

Ví dụ: CRItical, geoLOgical


5) Từ ghép (từ có 2 phần)

Đối với các danh từ ghép trọng âm rơi vào phần đầu: BLACKbird, GREENhouse...

Đối với các tính từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: bad-TEMpered, old-FASHioned...

Đối với các động từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: to OVERcome, to overFLOW...


Lưu ý:

1. Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, -ish, -less, -ment, -ous.

2. Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu: -ain(entertain), -ee(refugee,trainee), -ese(Portugese, Japanese), -ique(unique), -ette(cigarette, laundrette), -esque(picturesque), -eer(mountaineer), -ality (personality), -oo (bamboo), -oon (balloon), -mental (fundamental)
Ngoại lệ: COffe, comMITtee, ENgine

3. Trong các từ có các hậu tố dưới đây, trọng âm được đặt ở âm tiết ngay trước hậu tố: -ian (musician), - id (stupid), -ible (possible), -ish (foolish), -ive (native), -ous (advantageous), -ial (proverbial, equatorial), -ic (climatic), -ity (ability, tranquility).
 
T

thuyljnh

Unit 7 : World Population

I. Vocabulary

Scene : cảnh
Population : dân số
Increase : tăng lên
B.C : trước công nguyên
A.D :sau công nguyên
Reach : đạt đến
Million :triệu
Figure : con số
Resource : nguồn tài nguyên
Support : nuôi sống
Limit : giới hạn
Growth : sự tăng trưởng
Amount : lượng
Petroleum : xăng dầu
Iron : sắt
Silver : bạc
Metal :kim loại
Average : trung bình
Among : trong số
It is time : đã đến lúc
Method : phương pháp
Control : kiểm soát
Journalist : nhà báo
Explain : giải thích
Fresh water : nước ngọt
Injuries : những người bị thương
Automobile accident : tai nạn giao thông
Turn in papers : nộp bài
The United Nations : Liên hiệp quốc
Organization : tổ chức
Behave : cư xử
Aware of : hiểu rỏ
Religion : tôn giáo
Form : hình thức
Insurance : bảo hiểm
Low : thấp
Living condition : điều kiện sống
Living standard : mức sống
Solution : giải pháp
Reward : thưởng
Policy : chính sách
Punishment : sự trừng phạt
Carry out : tiến hành
Implement :thi hành
Particularly : đặc biệt
Inexpensive : không mắc tiền
Rank : xếp hạng
Generation : thế hệ
Shortage : sự thiếu hụt
Main reason : lí do chính
Explosion : sự bùng nổ
Death rate : tỉ lệ chết
Lack : thiếu
Expert : chuyên gia
Account for : chiếm
Distribution : sự phân bố
Crowed : đông đúc
Cricket : môn cri kê
Quarrel : cải nhau
Pub : quán rượu
II . Grammar
CÂU ĐIỀU KIỆN
Cấp độ cơ bản

Loại 1:
Công thức :
IF S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)
Cách dùng:
Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If it is sunny, I will go fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)
Loại 2:
Công thức :
IF S + V (quá khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu)
( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )
Cách dùng:
Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If I were you, I would go abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài)
Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào biến thành bạn được.
Loại 3:
Công thức :
IF S +HAD +P.P , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) HAVE + P.P
Cách dùng:
Chỉ sự việc đã không xảy ra ở quá khứ.
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt
LƯU Ý:
+ Unless = if … not : trừ phi
+ Bên mệnh đề có if, chữ had trong loại 3, chữ were trong loại 2 và chữ should trong loại 1 có thể đem ra đầu câu thế cho if.
( chữ should đôi khi có thể dùng trong loại 1 với nghĩa làm cho câu mơ hồ hơn)
Ví dụ:
- If he should call, …. ( nếu mà anh ta có gọi, … ) => không biết có gọi hay không
= Should he call,…. ( nếu mà anh ta có gọi, … )
- If I were you, …
= Were I you, ….
- If she had gone there, …..
= Had she gone there,…..
. Các dạng bài tập về câu điều kiện (cấp độ cơn bản)
1) Dạng chia động từ:Ở cấp độ cơ bản thông thường người ta chia một vế cho mình rồi nên chỉ việc quan sát xem đó là loại mấy mà áp dụng công thức cho đúng.
Ví dụ:
If I meet him, I (give) him this book.
Nhìn thấy câu đề cho bên if là thì hiện tại nên ta biết đó là loại 1 nên ta chia loại 1:
If I meet him, I will give him this book.
Cũng có trường hợp hơi khó hơn là người ta sẽ đóng ngoặc cả hai bên. Trong trường hợp này trước tiên xem sự việc có phải xảy ra ở quá khứ không, Nếu phải thì chia loại 3, nếu không có dấu hiệu nào của quá khứ thì phải dịch nghĩa : nếu thấy không có khả năng hoặc khó có khả năng xảy ra thì dùng loại 2, nếu có khả năng xảy ra thì dùng loại 1.
Ví dụ
If he (go) there yesterday, he (meet) her.
Thấy có dấu hiệu của quá khứ (yesterday) nên ta chia loại 3:
If he had gone there yesterday, he would have met her.
I (go) there if I (be) you.
Không có dấu hiệu quá khứ nên ta dịch nghĩa: ...nếu tôi là bạn => chuyện không thể xảy ra nên dùng loại 2:
I would go there if I were you.
2) Dạng viết lại câu dùng IF:Dạng này người ta sẽ cho 2 câu riêng biệt hoặc nối với nhau bằng các chữ như : so = that’s why (vì thế), because ( bởi vì )
Đối với dạng này nếu thấy :
- Cả 2 câu đều chia thì tương lai thì dùng loại 1 (không phủ định)
- Một bên hiện tại, một bên tương lai / hiện tại thì dùng loại 2 (phủ định)
- Nếu có quá khứ trong đó thì dùng loại 3 (phủ định)

- Ghi chú:
- Phủ định là câu đề có not thì ta dùng không có not và ngược lại
- Nếu có because thì để if ngay vị trí because
- Nếu có so, that’s why thì để if ngược với vị trí của chúng.
-
Ví dụ:
I will go there. I will buy you a dog.
=> If I go there, I will buy you a dog.
I can’t go out because it is raining.
=> If it weren’t raining, I could go out. ( người ta can thì mình dùng, không đổi thành will )

3) Dạng viết lại câu đổi từ câu có if sang dùng unless:Unless sẽ thế vào chỗ chữ if, bỏ not, vế kia giữ nguyên.
Ví dụ:
If you don’t speak loudly, he won’t hear.
Unless….
=> Unless you speak loudly, he won’t hear.
4) Dạng viết lại câu đổi từ câu có without sang dùng if :
Dùng if…. not…., bên kia giữ nguyên ( tùy theo nghĩa mà có câu cụ thể)
Ví dụ:
Without your help, I wouldn’t pass the exam. ( không có sự giúp đỡ của bạn ,… )
If you didn’t help, I wouldn’t pass the exam. ( nếu bạn không giúp,… )
Without water, we would die. ( không có nước,… )
If there were no water, we would die. ( nếu không có nước,.. )

5) Dạng viết lại câu đổi từ câu có Or, otherwise sang dùng if :Dạng này thường có cấu trúc là câu mệnh lệnh + or, otherwise + S will …
Cách làm như sau:
If you don’t ( viết lại, bỏ or, otherwise )
Ví dụ:
Hurry up, or you will be late. ( nhanh lên, nếu không bạn sẽ trễ)
If you don’t hurry, you will be late. ( nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ trễ)

6) Dạng viết lại câu đổi từ câu có But for sang dùng if :Dùng : if it wasn’t for thế cho but for, phần còn lại giữ nguyên
Ví dụ:
But for your help, I would die.
If it wasn’t for your help, I would die.

. Các dạng câu điều kiện ám chỉ:
Provided (that), providing (that) ( miễn là ) = if
In case = phòng khi
KHI NÀO DÙNG WILL/WOULD SAU IF ? . Will đứng sau if :
Thông thường chúng ta không dùng thì tương lai đơn với will sau if. Tuy nhiên, mặc dú rất ít khi được dùng đến, người ta có thể dùng hình thức này khi muốn nhấn mạnh đến ý " không phải bây giờ mà là sau này" . Hãy so sánh:
If it suits you, I will change the date of our meeting. nếu anh thấy thuận tiện thì tôi sẽ đổi ngày họp của chúng ta lại.
If it will suit you, I will change the date of our meeting. nếu anh thấy thuận tiện ( không phải bây giờ mà là sau này ) thì tôi sẽ đổi ngày họp của chúng ta lại.
. Will và would đứng sau if :
- Muốn nhấn mạnh đến sự bằng lòng và không bằng lòng:
+ Khi yêu cầu người khác làm việc gì/ đáp ứng đề nghị giúp đỡ.
Ví dụ 1 :
Shall I hold the door open for you ? anh có muốn tôi để cửa mở cho anh không?
Yes, if you will/would. vâng, xin anh vui lòng.
Ví dụ 2 :
If you will/would/could wait a moment, I will fetch the money. anh vui lòng chờ một chút, tôi sẽ đi lấy tiền.
+ Khi nói về người nào khác:
If he will/would/could only try harder, I am sure he'd do well : nếu anh ta chỉ chĩu cố gằng hơn nữa, tôi chắc anh ta sẽ thành công.
+ Trong các hình thức lịch sự nhất trong các mạch văn trang trọng:
Ví dụ 1 :
I'd be grateful if you will/would let me know soon.: tôi sẽ lấy làm biết ơn nếu ông vui lòng cho tôi biết sớm.
Ví dụ 2 :
If you will/would follow me, I will show you the way. nếu anh chịu đi theo tôi thì tôi sẽ chỉ đường cho anh.
+ Trong những câu nói trực tiếp chỉ sự bằng lòng/ không bằng lòng.
Ví dụ 1:
If you will/would agree to pay us compensation, We will/would agree not to take the matter any further : nếu anh chịu bồi thường cho chúng tôi thì chúng tôi bằng lòng không đá động gì đến vấn đề đó nữa.
Ví dụ 2:
If you won't stop smoking, you can only expect to have a bad cough : nếu anh không chịu ngưng hút thuốc thì anh thì anh sẽ bị ho dữ lắm đấy.
Mở rộng thêm về cách tường thuật lại câu điều kiện
- Câu điều kiện loại 1 thì khi tường thuật giảm thì
- Câu điều kiện loại 2 và 3 thì không giảm thì.
Ví dụ:
He said, " if she comes, I will go"
=> He said if she came, he would go.( giảm thì )
He said, " if she came, he would go."
He said if she came, he would go.( không giảm thì )
 
T

the_micky

Mình có 1 số bổ sung cho phần unit 6 như sau:
Reported speech with gerund: Câu gián tiếp với danh động từ
1. S + Verb + V-ing
Verb luôn ở thì quá khứ đơn. Verb gồm một số từ sau:
- suggested:gợi ý
- atmitted: thừa nhận
- denied: phủ nhận
- advoided: tránh
- stopped: dừng làm một việc gì đó
............... vv
Sau những từ ở trên đều cộng với V-ing
ex: "How about going out for dinner?
=> He suggested going out for dinner.
2. S + V + O + prep + V-ing
Verb: - accused...of : buộc tội
- prevented...from: ngăn cản
- thanked...for: cảm ơn
- wanred...against: cảnh báo ai
- criticized...for: chỉ trích
- objected...to: phản đối
- blamed...for: đổ lỗi
- congratulated...on: chúc mừng
- complain...about: phàn nàn
Note: apologised (to O) for : xin lỗi
ex: " I'm sorry, I've broken your pen, Jack" said Lan.
=> Lan apologised to Jack for breaking his pen.
3. S + V + prep + V-ing
Verb: - apologised for: xin lỗi
- dreamed: mơ về
- insisted on: năn nỉ
- look foward to: chờ đợi
- think of: nghĩ về
- object to: phản đối
- confessed to: thú nhận
ex: "I have to see the director".
=> He insisted on seeing the director.
 
D

dantpc007

Danh đang chuẩn bị thi anh văn nè , các you giúp mình unit 4.5.6 được không , danh muốn học , hi vọng mọi người giúp , thank nha
 
Top Bottom