[ngữ pháp] các chuyên đề ôn thi học kì.

V

vin_loptin

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Gần tới kì thi học kì, hôm nay mình sẽ post vài chuyên đề có liên quan đến kì thi quan trọng này.
+ The infinitive, gerund, passive infinitive & gerund , gerund& infinitive perfect,....
+ Reported speech: infinitive, ferund and conditional sentences
+Tenses: past and present
+Conditional sentences type-1,2,3...
Trứơc tiên mình post lý thuyết và bài tập phần REPORTED SPEECH- đã có 1 topic nói về phần này nhưng chưa kĩ :D ( phần gerund, infinitive,... có nhiều topic đã nói về vấn đề này).
Lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói.
CÂU TƯỜNG THUẬT
CÁC THAY ĐỔI VỀ NỘI DUNG
1) Thay đổi về người:
Trong các sách văn phạm người ta thường nói : ngôi thứ nhất thì đổi thành gì, ngôi thứ hai thì đổi thành gì …. Từ “thực tế phủ phàng” đó chúng ta thống nhất không dùng khái niệm “ngôi” ngiếc gì ở đây hết, mà các bạn chỉ cần nhớ “câu thần chú” này là đủ:
TÔI đổi thành NGƯỜI NÓI
BẠN đổi thành NGƯỜI NGHE
TÔI ở đây các bạn phải hiểu là bao gồm tất cả các đại từ nào mà dịch ra tiếng việt có chữ TÔI trong đó,bao gồm : I : tôi (chủ từ), my : của tôi, me : tôi (túc từ). Tương tự chữ BẠN cũng vậy, bao gồm : you : bạn (chủ từ), your : của bạn, you : bạn (túc từ).
Lưu ý là khi đổi thành người nghe hay người nói thì các bạn phải dùng đại từ chứ không lặp lại tên hay danh từ nhé.
Ví dụ:
My mother said to me “ I will give you a present.”
I : tôi\Rightarrow người nói : my mother nhưng không để vậy mà phải đổi thành đại từ, vì mẹ tôi là phụ nữ - chủ từ nên đổi thành she.
You : bạn\Rightarrow người nghe : me.
Cuối cùng ta có :
My mother said to me she would give me a present.

I : tôi người nói : my mother nhưng không để vậy mà phải đổi thành đại từ, vì mẹ tôi là phụ nữ - chủ từ nên đổi thành she.
You : bạn người nghe : me.
Cuối cùng ta có :
My mother said to me she would give me a present.
2) Thay đổi về thời gian:
Now \Rightarrow then
Tomorrow\Rightarrow the next day / the following day
Next\Rightarrow the next
Yesterday\Rightarrow the day before / the previous day
Ago \Rightarrow before
Last + thời điểm\Rightarrow the + thời điểm before
3)Thay đổi về nơi chốn:
Here\Rightarrow there
This\Rightarrow that
These \Rightarrow those
4)Thay đổi về thì:
Nếu động từ tường thuật bên ngoài dấu ngoặc ở quá khứ thì khi thuật lại lời nói trong ngoặc ta phải giảm thì.
Thông thường trên lớp học và trong sách các em sẽ được dạy là thì gì thì phải giảm thành thì gì, ví dụ như thì hiện tại sẽ giảm thành thì quá khứ.... Tuy nhiên cách này có hạn chế là phải học thuộc công thức thì gì sẽ giảm thành thì gì, chưa kể khi gặp các câu không biết gọi là thì gì thì các em sẽ....bí ! sau đây Thầy sẽ chỉ cho các em cách giảm thì theo một công thức duy nhất, không cần biết tên thì.
Giảm thì là lấy động từ gần chủ từ nhất giảm xuống 1 cột. Ví dụ cột 1 thì giảm thành cột 2, (không phải là động từ bất qui tắc thì thêm ed), cột 2 thì giảm thành cột 3 (riêng cột 3 không đứng 1 mình được nên phải thêm had phía trước).
Ví dụ:
she is\Rightarrow she was
She goes\Rightarrow she went (cột 2 của go là went)
She went \Rightarrow she had gone (vì gone là cột 3 nên phải thêm had vào phía trước gone)
She will be\Rightarrow she would be (chỉ cần lấy 1 động từ gần chủ từ nhất là will để giảm thì chứ không lấy be)
Tóm lại : Trên đây là những thay đổi căn bản mà trong tất cả các mẫu mà các bạn học sau này đều áp dụng.
 
V

vin_loptin

ỨNG DỤNG CÂU TƯỜNG THUẬT MỨC ĐỘ CƠ BẢN
Trong bài này các bạn sẽ học cách làm các dạng câu tường thuật. Khi làm các bạn phân biệt 2 loại thay đổi :
- Thay đổi cơ bản:
Là 4 thay đổi ở bài 1 và bài 2 ở trên.
- Thay đổi cấu trúc:
Là các thay đổi liên quan đến cấu trúc câu như chủ từ, động từ v..v
Ở mức độ căn bản, câu tường thuật có thể chia làm 4 loại sau:
1)    Câu phát biểu :
Là loại câu nói bình thường như : “ I am a student”, “She didn’t like dogs”
Cách làm:
Đối với loại câu này ta chỉ cần áp dụng những Thay đổi cơ bản mà thôi.
Ví dụ:
Mary said:” I will study in this school next year”.
Mary said she would study in that school the following year.
2)     Câu mệnh lệnh:
Là loại câu yêu cầu người khác làm gì đó, cách nhận dạng câu mệnh lệnh là:
Đầu câu là:
-        Động từ nguyên mẫu.
-        Don’t
-        Can you
-        Could you
-        Would you
-        Would you mind
-        Please (please có thể ở cuối câu)
Cách làm:
Áp dụng công thức sau:
Người nói asked / told + người nghe (not) to inf.
Nếu có don’t thì ta dùng not
Lưu ý là đối với câu mệnh lệnh, nhất thiết phải có người nghe cho nên việc tìm người nghe cũng là một vấn đề mà các bạn cần biết:
Các bước tìm người nghe từ dễ đến khó như sau:
-        Đối những câu mà đề bài người ta cho sẵn : chỉ việc lấy đó mà sử dụng.
Ví dụ:
Mary said to Tom :”……”
-        Đối với những câu người nghe được để ở cuối câu: (phải có dấu phẩy trước người nghe) : ta chỉ việc đem lên mà sử dụng:
Ví dụ:
“Give me the book, Mary “said the man.
The man told Mary to give him the book.
Trong trường hợp đó là các chữ : mum, dad thì phải đổi thành sở hữu + mother/father. Các danh từ như : boy, girl..vv. thì phải thêm the phía trước
Ví dụ:
“Please give me some money, Mum “said the boy.
-   The boy told his mother to give him some money.
“Don’t stay here, boys” the man said.
-> The man told the boys not to stay there.
- Đối với các câu không có người nghe ở bên ngoài ngoặc và ở cuối câu cũng không nhắc đến thì ta xem trước người nói có sở hửu gì không, nếu có thì ta lấy sở hửu đó làm ngườì nghe.
Ví dụ:
His mother said "..."
Thấy có sở hửu his (mẹ của anh ấy => người nghe là anh ấy : him)
-> His mother told him...
- Trường hợp xem xét cả 3 cách trên mà vẫn chưa tìm ra người nghe thì ta dùng me (tôi) làm người nghe.
hic! giờ đi học đã, chút về post nốt :))
 
V

vin_loptin

3) Câu hỏi YES / NO:
Là dạng câu hỏi có động từ đặc biệt hoặc trợ động từ do, does, did đầu câu.
Cách làm:-        Đổi sang câu thường:
Nếu câu có động từ đặc biệt đầu câu thì chuyển ra sau chủ từ.
“Can he go?” => he can go
Nếu là trợ động từ do, does, did đầu câu thì bỏ (động từ chia thì trở lại).
-        “Does he go?” => he goes
-         Thêm IF/ WHETHER đầu câu
Ví dụ:
Mary asked Tom: ”Are you a student?”
đổi sang câu thường bằng cách đem are ra sau chủ từ:
"you are a student"
Mary asked Tom if / whether he was a student.
4) Câu hỏi WH:
Là câu hỏi có các chữ hỏi như HOW, WHAT, WHEN…… đầu câu.
Cách làm:
-        Đổi sang câu thường
Giống như câu hỏi YES / NO nhưng không thêm if / whether.
Ví dụ:
She said to me:” what time do you go to school?”
-   She asked me what time I went to school.

Tiếp theo mình post các dạng nâng cao:1) Dạng 1:
S + V + người + (not) TO Inf
Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :
invite (mời), ask, tell, offer (đề nghị giúp đỡ), promise (hứa), refuse (từ chối), agree (đồng ý), threaten (đe dọa), propose (đề nghị), urge (thúc hối), warn (cảnh báo), order (ra lệnh), beg (van xin), agree.....
Ví dụ :
we'll visit you     (chúng tôi sẽ thăm bạn)
she promised to visit us (cô ấy hứa thăm chúng tôi)
let me give you a hand.
he offered to give me a hand (anh ấy đề nghị được giúp tôi một tay)
Nếu bảo ai không làm chuyện gì, thì đặt NOT trước to inf.
Don't stay up late (đừng thức khuya nhé)
she reminded me not to stay up late  (cô ấy nhắc nhỡ tôi không thức khuya)
2) Dạng 2:
S + V + người + giới từ + Ving / N
Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :
Accuse sb of (buộc tội ai về....)
Ví dụ :
you've stolen my bicycle!
He accused me of having stolen his bicycle (anh ta buộc tội tôi đã ăn cắp xe đạp của anh ta)

Prevent sb from (ngăn không cho ai làm gì )
Ví dụ :
I can't let you use the phone
My mother prevented me from using the phone (Mẹ tôi không cho tôi dùng điện thoại)
Congratulate sb on (chúc mừng ai về việc gì)
 Blame sb for (đổ lỗi ai về việc gì)
Blame sth on sb (đổ tội gì cho ai)
Warn sb against (cảnh báo ai không nên làm điều gì) - lưu ý mẫu này không dùng not
Don't swim too far !
He warned me against swimming too far. (anh ta cảnh báo tôi đừng bơi quá xa)
= He warned me not to swim too far
Thank sb for (cám ơn ai về việc gì)
Criticize sb for (phê bình ai việc gì)
3) Dạng 3:
S + V + VING
Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :

Advise (khuyên), suggest (đề nghị), Admit (thú nhận), deny (chối)....

Ví dụ:
Shall we go for a swim ?  (chúng ta cùng đi bơi nhé)
-> she suggested going for a swim  (cô ấy đề nghị đi bơi)
Ví dụ:
I know I am wrong
-> he admitted being wrong (anh ta thú nhận là mình sai)
4) Dạng 4:[/U]
S + V + to Inf.
 Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :
promise (hứa), agree (đồng ý), threaten (đe dọa), propose (đề nghị), offer (đề nghị giúp ai) …
Ví dụ:
He said, “ I will kill you if you don’t do that”
 ->  He threatened to kill me if I did not do that.
MỘT SỐ DANG NÂNG CAO
1) Các dạng câu sẽ dùng advise:
Có một số dạng câu như câu hỏi, câu điều kiện … nhưng khi tường thuật lại thì không dùng dạng câu hỏi mà lại áp dụng công thức của câu mệnh lệnh với động từ advise:
Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức:

                                S + advise + O + to inf
 
S + had better
S + should
Why don’t you….
If I were you…

Ví dụ:
- My mother said,” You’d better go to school early”
    My mother advised me to go to school early.
-“ Why don’t you go to school early? ”, said my mother.
    My mother advised me to go to school early.
-        My friend said to me, “ If I were you, I would met him”
My friend advised me to meet him.
2) Các dạng câu sẽ dùng suggest:
Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức:

S + suggest + Ving

Let’s…
Why don’t we…
Shall we…
How about …..

Ví dụ:
-        My friend said to me,” Let’s go out for a drink”
   My friend suggested going out for a drink.
- My friend said,”  Why don’t we go out for a drink ? ”
My friend suggested going out for a drink.
3) Các dạng câu sẽ dùng invite:
Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức:

S + invite + O + to inf.
    
Would you like ….?
Ví dụ:
-        “Would you like to come to my party “
He invited me to come to his party.
4) Các dạng câu kép (có 2 câu nói trong 1 dấu ngoặc kép)
Thông thường các câu đề cho thường chỉ có 1 câu, nhưng đôi khi các em cũng gặp các câu đề cho 2 câu. Đối với các trường hợp này các em phải dùng liên từ để nối chúng lại; các liên từ thường dùng là :
Nếu 2 câu là nguyên nhân, kết quả của nhau thì theo nghĩa mà dùng:
Because/ So
Ví dụ:
-        “Don’t tell me to do that. I don’t like it “
He asked me not to tell him to do that because he did not like it.
-        Nếu 2 câu đó không có liên quan về nhân quả mà chỉ là 2 câu nói liên tiếp nhau thì dùng:
And added that (và nói thêm rằng)
Ví dụ:
“  I miss my mother. I will visit her tomorrow.”
    She said that she missed her mother and added that she would visit her the next day.
-        Nếu 2 câu khác dạng nhau thì tùy câu đầu vẫn làm bình thường sau đó thêm and và động từ tường thuật riêng của câu sau.
Ví dụ:
- “This is my book. Don’t take it away.”  (câu đầu dạng phát biểu, câu sau dạng mệnh lệnh)
She said that was her book and told me not to take it away.
- “Tomorrow is my birthday. Do you remember that?”   (câu đầu dạng phát biểu, câu sau dạng câu hỏi)
She said that the next day was her birthday and asked me if I remembered that.
5) Đối với dạng câu câu cảm:Dùng động từ tường thuật exclaim (kêu lên, thốt lên)

S + exclaim with + danh từ biểu lộ trạng thái +that
 
Các danh từ thường dùng trong mẫu này là:
Delight (thích thú, vui sướng)
Admiration (ngưởng mộ)
Horror (sợ hãii)
Satisfaction (hài lòng)
Surprise (ngạc nhiên)
Pain (đau đớn)
Regret (tiếc nuối)
Disappointment (thất vọng)
…….

Ví dụ:
- “What a lovely dress !”  (ôi, cái áo đầm đẹp quá)
    She exclaimed with delight that the dress was lovely.
-        “Oh! I’ve cut myself” said the little boy.  (Ối, tôi bị đứt tay rồi!)
    The little boy exclaimed with pain that he had cut himself. (thằng bé kêu lên đau đớn rằng nó bị đứt tay)
6) Một số dạng khác:
- Lời chào dùng :  greet
- Cám ơn dùng : thank
- Lời chúc : wish
Ví dụ:
She said to me “ hello!”
   She greeted me.
-        “ Thank you very much for your help”
She thanked me for my help.
-        “Happy new year!”
She wished me a happy new year.
 
Last edited by a moderator:
V

vin_loptin

MỘT SỐ BÀI TẬP :
Put the following sentences into indirect speech.
1.He said to her,"You are my friend".
2. Johnny said to his mother,"I don't know how to do this exercise".
3."Don't come back before one o'clock", advised my brother.
4."Cook it in butter", Mrs Brown said to her daughter.
5.The pupils said to their teacher,"Please give us better marks."
6.He asked me,"Why didn't you come to class yesterday?"
7."Do you like it?"-"Yes".
8."I didn't know them. Did you, Tom?" she asked.
9."Avoid the Marble Arch" said the policeman "There's going to be a big demonstration here."
10. "Don't take more than two of these at once", said the doctor, handing me a bottle of pills.
 
B

babykh0cnhe

Mình làm thử nhé :D:D, có gì sai mọi người sửa giúp nhé !!!
Put the following sentences into indirect speech.
1.He said to her,"You are my friend".
-> He told her that she was his friend.
2. Johnny said to his mother,"I don't know how to do this exercise".
-> Johnny told his mother that he didn't know to do that exercise
3."Don't come back before one o'clock", advised my brother.
->My brother advised me not to come back before one o'clock
4."Cook it in butter", Mrs Brown said to her daughter.
->Mrs Brown asked her daughter to cook it in butter.
5.The pupils said to their teacher,"Please give us better marks."
-> The pupils told their teacher to give them better marks
6.He asked me,"Why didn't you come to class yesterday?"
-> He asked me why I hadn't come to class the day before.
7."Do you like it?"-"Yes".
->She aked me if I liked it and I said that yes
8."I didn't know them. Did you, Tom?" she asked.
->She said that she hadn't known them and asked Tom if he had known.
9."Avoid the Marble Arch" said the policeman "There's going to be a big demonstration here."
->the policeman said that there was going to be a big demonstration there and asked me to avoid the Marble Arch.
10. "Don't take more than two of these at once", said the doctor, handing me a bottle of pills
->the doctor handed me a bottle of pills and asked me not to take more than two of those at once.
 
B

babykh0cnhe

Câu điều kiện
A/ Câu điều kiện loại I: điều kiện có thể thực hiện đc
Dùng để diễn đạt một tình huống hoặc một hành động thường xảy ra (thói quen) hoặc sẽ xảy ra (trong tương lai) nếu điều kiện ở mệnh đề chính được thỏa mãn. Nếu nói ề tương lai, dạng câu này đc sử dụng khi nói đến một điều kiện có thể thực hiện được hoặc có thể xảy ra.
FORM: IF + S+SIMPLE PRESENT..S+(WILL/CAN/SHALL/MAY/MUST)+VERB IN SIMPLE FORM
EX:
If I have money, I will buy a new car.
Ngoài ra :
1/ Điều kiện loại I chỉ thói quen
FORM: IF+S+ SIMPLE PRESENT TENSE...+ SIMPLE PRESENT TENSE..
EX: I usually walk to school if I have enough time.
2/ Điều kiện chỉ mệnh lệnh
FORM:IF+S+SIMPLE PRESENT TENSE...+ COMMAND FORM OF VERB+...
EX: Please call me if you hear anything from Jane.
B/ Điều kiện không thực hiện được:
1/Điều kiện loại II ( điều kiện không có thật ở hiện tại)
FORM:IF+S+SIMPLE PAST...+(WOULD/COULD/SHOULD/MIGHT)+ VERB IN SIMPLE FORM
EX:If I were you, I would tell her the truth.
2/ Điều kiện loại III ( điều kiện không có thật ở quá khứ)
FORM: IF+S+PAST PERFECT...+(WOULD/COULD/SHOULD/MIGHT)+HAVE+PAST PARTICIPLE VERB
EX: If I had studied harder for that test. I would have passed it.

NOTE: Ta có thể thể hiện một điều kiện mà không cần dùng if khi đó ta phải đưa had lên đầu câu,đứng trc chủ ngữ. Mệnh đề điều kiện đứng trc mệnh đề chính
EX: Had I known that she had been ill last week, I would have visited her.
 
C

conan_131

Mình góp tí,(không biết có lạc đề không).Mong sẽ giúp ích cho ai đó.Nếu có gì sai sót,góp ý nhá.Cám ơn.
Clause after it’s time/it’s high time/as if/as though/would rather.
1. It ‘s time
It’s high time + S + V2 (were cho tất cả các ngôi)
(đã đến lúc)
Eg: It’s time we studied hard.(đã đến lúc chúng ta phải học hành chăm chỉ).
Ta còn có thể sử dụng dạng dưói đây(ko thay đổi về ý nghĩa).

It ‘s time
It’s high time + For + O + To_inf
Eg: It’s time for us to study hard.
2. S + V + As if
As though + S + V2 (were cho tất cả các ngôi)
(như thể)
Eg: She acts as if she were rich.(Cô ta làm như thể mình giàu lắm).
She shows as though she studied well.
S + V 2 + As if
As though + S + Had + VPP
(như thể)
Eg: The boy told about the accident as if he had seen it.(thằng bé kể về tai nạn như thể nó đã chứng kiến hết).
He ate as if he had been hungry for a longtime.(Anh ta ăn như thể không ăn lâu lắm).
3. Would rather :mong muốn.Với wouldrather cách sử dụng thì rắc rối hơn.
 Mong muốn ở tuơng lai.
S + Would rather + (that) + S + (not) + VBare_inf
VBare_inf : ko chia đối với tất cả các ngôi(phủ định thêm not) ko muợn trợ động từ.
Eg: I would rather he not come tonight.(Mong anh ấy đừng đến tối nay)
 Mong muốn ở hiện tại.
S + Would rather + (that) + S + V2 (were cho tất cả các ngôi)
Eg: I would rather we did not study now.
I would rather that it were in winter now.(Tôi mong giờ ko phải là mùa đông).
 Mong muốn ở quá khứ.
S + Would rather + (that) + S + Had + VPP
Eg: I would rather we had stayed at home last week.
I would rather that she had phoned me last night.
Ngoài ra ta còn có thể sử dụng would rather để diễn tả ý định.
 Diễn tả ý định ở hiện tại hoặc tuơng lai.
S + Would rather + VBare_inf ……….Than + VBare_inf
Eg: I would rather watch TV than listen to music.
I would rather not go out tonight.
 Diễn tả ý định trong quá khứ.
S + Would rather + (not) + Have + VPP
Eg: I would rather not have gone to your party last night.
I would rather have had got it the day before.
 
T

thuy11b10_mk

Thầy ơi cho em hỏi
Câu trần thuật mức độ đơn giản
Cụ thể ở câu
Mary said :''I will study in thís school next year''
Cách của thầy; Mary said she would study in that school the following year .
Theo li thuyết phải là Mary said she would study in that school the next year. (chứ??????)
Hay 2 cách trên là tương đương. mong thầy giải đáp(hhhiiii.....)
 
Last edited by a moderator:
B

babykh0cnhe

Thầy ơi cho em hỏi
Câu trần thuật mức độ đơn giản
Cụ thể ở câu
Mary said :''I will study in thís school next year''
Cách của thầy; Mary said she would study in that school the following year .
Theo li thuyết phải là Mary said she would study in that school the next year. (chứ??????)
Hay 2 cách trên là tương đương. mong thầy giải đáp(hhhiiii.....)
hai cách này không có gì khác cả bạn àh
cũng như the day before ta có thể viết là the previous day.
 
T

thuy11b10_mk

Bạn ơi cho tớ hỏi câu này với
Nếu tớ dùng người nghe là me
Tức là His mother said "..."
His mother told me....
Liệu cách trên có được chấp nhận không????
Cám ơn.....
 
B

babykh0cnhe

Bạn ơi cho tớ hỏi câu này với
Nếu tớ dùng người nghe là me
Tức là His mother said "..."
His mother told me....
Liệu cách trên có được chấp nhận không????
Cám ơn.....
cậu phải xét xem câu này nó trong ngữ cảnh nào mới có thể chuyển như thế đc nhưng thường thì rất ít khi dùng như vậy nếu có người ta sẽ chỉ rõ ra :)
 
A

anhhaigia

có nhiều cấu trúc hay thật, nhưng thuộc lớp mấy vậy, bai post đầu tiên minh thấy jống hk1 lop 11, nhưng về sau, thì hok hỉu thuộc lớp nào, level nào nữa :d
 
C

conan_131

Theo ý kiến chủ quan thì những kiến thức này hầu hết là của tòan bộ chương trình ngữ pháp(ko giới hạn khối lớp).hehe.
 
Top Bottom