V
vin_loptin
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Gần tới kì thi học kì, hôm nay mình sẽ post vài chuyên đề có liên quan đến kì thi quan trọng này.
+ The infinitive, gerund, passive infinitive & gerund , gerund& infinitive perfect,....
+ Reported speech: infinitive, ferund and conditional sentences
+Tenses: past and present
+Conditional sentences type-1,2,3...
Trứơc tiên mình post lý thuyết và bài tập phần REPORTED SPEECH- đã có 1 topic nói về phần này nhưng chưa kĩ ( phần gerund, infinitive,... có nhiều topic đã nói về vấn đề này).
Lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói.
CÂU TƯỜNG THUẬT
CÁC THAY ĐỔI VỀ NỘI DUNG
1) Thay đổi về người:
Trong các sách văn phạm người ta thường nói : ngôi thứ nhất thì đổi thành gì, ngôi thứ hai thì đổi thành gì …. Từ “thực tế phủ phàng” đó chúng ta thống nhất không dùng khái niệm “ngôi” ngiếc gì ở đây hết, mà các bạn chỉ cần nhớ “câu thần chú” này là đủ:
TÔI đổi thành NGƯỜI NÓI
BẠN đổi thành NGƯỜI NGHE
TÔI ở đây các bạn phải hiểu là bao gồm tất cả các đại từ nào mà dịch ra tiếng việt có chữ TÔI trong đó,bao gồm : I : tôi (chủ từ), my : của tôi, me : tôi (túc từ). Tương tự chữ BẠN cũng vậy, bao gồm : you : bạn (chủ từ), your : của bạn, you : bạn (túc từ).
Lưu ý là khi đổi thành người nghe hay người nói thì các bạn phải dùng đại từ chứ không lặp lại tên hay danh từ nhé.
Ví dụ:
My mother said to me “ I will give you a present.”
I : tôi\Rightarrow người nói : my mother nhưng không để vậy mà phải đổi thành đại từ, vì mẹ tôi là phụ nữ - chủ từ nên đổi thành she.
You : bạn\Rightarrow người nghe : me.
Cuối cùng ta có :
My mother said to me she would give me a present.
I : tôi người nói : my mother nhưng không để vậy mà phải đổi thành đại từ, vì mẹ tôi là phụ nữ - chủ từ nên đổi thành she.
You : bạn người nghe : me.
Cuối cùng ta có :
My mother said to me she would give me a present.
2) Thay đổi về thời gian:
Now \Rightarrow then
Tomorrow\Rightarrow the next day / the following day
Next\Rightarrow the next
Yesterday\Rightarrow the day before / the previous day
Ago \Rightarrow before
Last + thời điểm\Rightarrow the + thời điểm before
3)Thay đổi về nơi chốn:
Here\Rightarrow there
This\Rightarrow that
These \Rightarrow those
4)Thay đổi về thì:
Nếu động từ tường thuật bên ngoài dấu ngoặc ở quá khứ thì khi thuật lại lời nói trong ngoặc ta phải giảm thì.
Thông thường trên lớp học và trong sách các em sẽ được dạy là thì gì thì phải giảm thành thì gì, ví dụ như thì hiện tại sẽ giảm thành thì quá khứ.... Tuy nhiên cách này có hạn chế là phải học thuộc công thức thì gì sẽ giảm thành thì gì, chưa kể khi gặp các câu không biết gọi là thì gì thì các em sẽ....bí ! sau đây Thầy sẽ chỉ cho các em cách giảm thì theo một công thức duy nhất, không cần biết tên thì.
Giảm thì là lấy động từ gần chủ từ nhất giảm xuống 1 cột. Ví dụ cột 1 thì giảm thành cột 2, (không phải là động từ bất qui tắc thì thêm ed), cột 2 thì giảm thành cột 3 (riêng cột 3 không đứng 1 mình được nên phải thêm had phía trước).
Ví dụ:
she is\Rightarrow she was
She goes\Rightarrow she went (cột 2 của go là went)
She went \Rightarrow she had gone (vì gone là cột 3 nên phải thêm had vào phía trước gone)
She will be\Rightarrow she would be (chỉ cần lấy 1 động từ gần chủ từ nhất là will để giảm thì chứ không lấy be)
Tóm lại : Trên đây là những thay đổi căn bản mà trong tất cả các mẫu mà các bạn học sau này đều áp dụng.
+ The infinitive, gerund, passive infinitive & gerund , gerund& infinitive perfect,....
+ Reported speech: infinitive, ferund and conditional sentences
+Tenses: past and present
+Conditional sentences type-1,2,3...
Trứơc tiên mình post lý thuyết và bài tập phần REPORTED SPEECH- đã có 1 topic nói về phần này nhưng chưa kĩ ( phần gerund, infinitive,... có nhiều topic đã nói về vấn đề này).
Lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói.
CÂU TƯỜNG THUẬT
CÁC THAY ĐỔI VỀ NỘI DUNG
1) Thay đổi về người:
Trong các sách văn phạm người ta thường nói : ngôi thứ nhất thì đổi thành gì, ngôi thứ hai thì đổi thành gì …. Từ “thực tế phủ phàng” đó chúng ta thống nhất không dùng khái niệm “ngôi” ngiếc gì ở đây hết, mà các bạn chỉ cần nhớ “câu thần chú” này là đủ:
TÔI đổi thành NGƯỜI NÓI
BẠN đổi thành NGƯỜI NGHE
TÔI ở đây các bạn phải hiểu là bao gồm tất cả các đại từ nào mà dịch ra tiếng việt có chữ TÔI trong đó,bao gồm : I : tôi (chủ từ), my : của tôi, me : tôi (túc từ). Tương tự chữ BẠN cũng vậy, bao gồm : you : bạn (chủ từ), your : của bạn, you : bạn (túc từ).
Lưu ý là khi đổi thành người nghe hay người nói thì các bạn phải dùng đại từ chứ không lặp lại tên hay danh từ nhé.
Ví dụ:
My mother said to me “ I will give you a present.”
I : tôi\Rightarrow người nói : my mother nhưng không để vậy mà phải đổi thành đại từ, vì mẹ tôi là phụ nữ - chủ từ nên đổi thành she.
You : bạn\Rightarrow người nghe : me.
Cuối cùng ta có :
My mother said to me she would give me a present.
I : tôi người nói : my mother nhưng không để vậy mà phải đổi thành đại từ, vì mẹ tôi là phụ nữ - chủ từ nên đổi thành she.
You : bạn người nghe : me.
Cuối cùng ta có :
My mother said to me she would give me a present.
2) Thay đổi về thời gian:
Now \Rightarrow then
Tomorrow\Rightarrow the next day / the following day
Next\Rightarrow the next
Yesterday\Rightarrow the day before / the previous day
Ago \Rightarrow before
Last + thời điểm\Rightarrow the + thời điểm before
3)Thay đổi về nơi chốn:
Here\Rightarrow there
This\Rightarrow that
These \Rightarrow those
4)Thay đổi về thì:
Nếu động từ tường thuật bên ngoài dấu ngoặc ở quá khứ thì khi thuật lại lời nói trong ngoặc ta phải giảm thì.
Thông thường trên lớp học và trong sách các em sẽ được dạy là thì gì thì phải giảm thành thì gì, ví dụ như thì hiện tại sẽ giảm thành thì quá khứ.... Tuy nhiên cách này có hạn chế là phải học thuộc công thức thì gì sẽ giảm thành thì gì, chưa kể khi gặp các câu không biết gọi là thì gì thì các em sẽ....bí ! sau đây Thầy sẽ chỉ cho các em cách giảm thì theo một công thức duy nhất, không cần biết tên thì.
Giảm thì là lấy động từ gần chủ từ nhất giảm xuống 1 cột. Ví dụ cột 1 thì giảm thành cột 2, (không phải là động từ bất qui tắc thì thêm ed), cột 2 thì giảm thành cột 3 (riêng cột 3 không đứng 1 mình được nên phải thêm had phía trước).
Ví dụ:
she is\Rightarrow she was
She goes\Rightarrow she went (cột 2 của go là went)
She went \Rightarrow she had gone (vì gone là cột 3 nên phải thêm had vào phía trước gone)
She will be\Rightarrow she would be (chỉ cần lấy 1 động từ gần chủ từ nhất là will để giảm thì chứ không lấy be)
Tóm lại : Trên đây là những thay đổi căn bản mà trong tất cả các mẫu mà các bạn học sau này đều áp dụng.