Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Khi làm bài tập về cách chia động từ để chia động từ 1 cách chính xác và chuẩn chỉ thì việc đầu tiên chúng ta cần làm đó là xác định thì của câu. Nhận biết được dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh sẽ giúp bạn chia động từ 1 cách nhanh chóng. Gần đây, Tiếng Anh Tốt được nhiều bạn hỏi ” Next week là thì gì” , Next week/month/year xuất hiện rất nhiều trong câu tiếng anh. Nhiều bạn vẫn chưa có câu trả lời, trong bài viết này Tiếng Anh Tốt sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi này nhé.
1. Dựa vào trạng từ chỉ thời gian
– Cấu trúc: S + will/shall + Vnt
Ví dụ: If it’s sunny, I will go to Bai Dinh Pagoda tomorrow.( Nếu mai trời nắng, tôi sẽ đi chùa bái đính.)
Câu phủ định
– Cấu trúc: S + will/shall + not + Vnt
Ví dụ: The road is congested, I’ll be late to work. ( Đường đang tắc nghẽn, tôi sẽ đi làm muộn mất thôi.)
– Note: Dạng phủ định của trợ động từ Will: Will + not = Won’t.
Câu nghi vấn
- Cấu trúc: (Wh) + Will / shall + S + Vnt? - Có, S + sẽ hoặc Không, S + sẽ không (sẽ không)
Ví dụ: What will you bring to the picnic tomorrow afternoon? ( Bạn sẽ mang gì đi dã ngoại vào chiều mai?)
Next week là thì gì ?
Đầu tiên, Next week nghĩa là “tuần tới” và nó là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn. Tuy nhiên nếu là By next week thì đó là dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành . Bạn cần để ý để phân biệt dấu hiệu nhận biết 2 thì này. Trong câu khi có xuất hiện các từ sau thì đó là dấu hiện để nhận biết thì tương lai đơn các bạn nhé. Dựa vào các dấu hiệu sau để nhận biết:1. Dựa vào trạng từ chỉ thời gian
- Tomorrow: ngày mai
- Next + danh từ chỉ thời gian: (thời gian) tới
- Soon: sớm thôi
- In + (time): trong bao lâu
- Tương lai đơn + Trước + Hiện tại đơn
- …
- Think: nghĩ
- Tin: thiếc
- Suppose: cho là
- Promise: hứa
- Hope: hy vọng
- …
- Perhap / có thể / có lẽ: may
- Supposedly: cho là, giả sử
- …
Công thức thì tương lai đơn
Câu khẳng định– Cấu trúc: S + will/shall + Vnt
Ví dụ: If it’s sunny, I will go to Bai Dinh Pagoda tomorrow.( Nếu mai trời nắng, tôi sẽ đi chùa bái đính.)
Câu phủ định
– Cấu trúc: S + will/shall + not + Vnt
Ví dụ: The road is congested, I’ll be late to work. ( Đường đang tắc nghẽn, tôi sẽ đi làm muộn mất thôi.)
– Note: Dạng phủ định của trợ động từ Will: Will + not = Won’t.
Câu nghi vấn
- Cấu trúc: (Wh) + Will / shall + S + Vnt? - Có, S + sẽ hoặc Không, S + sẽ không (sẽ không)
Ví dụ: What will you bring to the picnic tomorrow afternoon? ( Bạn sẽ mang gì đi dã ngoại vào chiều mai?)