Phép chia là một phép toán học để thực hiện phép chia
Phép chia được viết: [tex]a:b=c[/tex] ( dư [tex]d[/tex] )
Trong đó: a gọi là số bị chia, b là số chia, c gọi là thương, d là số dư ( d có thể không có - lúc này [tex]d=0[/tex] )
Phép chia là một phép toán học.
Phép chia được viết: [tex]a:b=c[/tex] ( dư [tex]d[/tex] )
Trong đó: a gọi là số bị chia, b là số chia, c gọi là thương, d là số dư ( d có thể không có - lúc này [tex]d=0[/tex] )
*Khái niệm phép chia số nguyên là:
Trong toán học ta có phép chia. Cụ thể, nếu b nhân c bằng a, viết là:
a = b × c
Trong đó b không phải là số 0, thì a chia b bằng c, viết là:
a: b = c
Ví dụ,
6: 3 = 2
Trong phép tính trên, a gọi là số bị chia, b là số chia và c gọi là thương.
Cũng có trường hợp có số dư:
VD: 13:4= 3 ( 1 )