Ngoại ngữ Một số tục ngữ tiếng Anh thông dụng

jehinguyen

Cựu TMod Tiếng Anh
Thành viên
9 Tháng năm 2019
1,659
4,754
496
19
Hà Tĩnh
THCS Xuân Diệu
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Sánh đôi cùng với Idiom (thành ngữ) là Proverb (tục ngữ) :Tuzki9Bây giờ các bạn cùng mình học một số tục ngữ tiếng Anh nha :Tuzki32 :
PROVERB part 1 :
  • A bad penny always turns up : someone or something unwelcome will always reappear or return
→ Ai đó hoặc điều gì đó không được hoan nghênh cứ tái xuất hiện hoặc quay trở lại liên tục
→ Phúc bất trùng lai / Hoạ vô đơn chí
  • A big tree attracts the woodsman's axe : Those who make themselves seem great will attract bad things
→ Một người luôn tự đề cao mình thì dễ gặp những điều không hay
  • An apple a day keeps the doctor away : maintaining regular, healthy habits helps to prevent illness.
→ Duy trì những thói qun có lợi cho sức khoẻ một cách thường xuyên sẽ giúp ngăn ngừa bệnh tật
→ Phòng bệnh hơn chữa bệnh
  • A bad workman always blames his tools : a person who has done something badly will seek to lay the blame on their equipment rather than admit their own lack of skill
→ Một người không hoàn thành tốt việc gì đó sẽ tìm cách đổ lỗi cho thiết bị của họ hơn là thừa nhận sự thiếu năng lực của bản thân
→ Vụng múa chê đất lệch/ Thợ vụng mất kim.
  • A bird in the hand is worth two in the bush : it’s better to be content with what you have than to risk losing everything by seeking to get more
→Tập bằng lòng với những gì bạn có hơn là mạo hiểm tìm kiếm những điều khác để rồi mất tất cả
→ Đừng đuổi hình bắt bóng / Tham thì thâm.
  • A burnt child dreads the fire : A bad experience or a horrifying incident may scar one's attitude or thinking for a lifetime.
→ Một kinh nghiệm tồi tệ hoặc sự cố gây kinh hãi có thể gây ảnh hưởng lớn đến thái độ hoặc suy nghĩ của một người suốt cả đời.
→ Chim bị đạn sợ làn cây cong.
  • A cat may look at a king :Anyone has the right to look at or speak to anyone else without having to worry about status, position, upbringing etc..
→ Ai cũng có quyền nhìn thẳng và nói chuyện với bất kỳ người nào khác mà không phải e ngại về địa vị, chức vụ, bằng cấp, …
→ Ai ai cũng đều bình đẳng
  • A calm sea does not make a skilled sailor. (African proverb) : calm times do not show anything; it's the tough times that matters
→ Những lúc sóng yên biển lặng không nói lên điều gì, chính những lúc khó khăn mới chứng tỏ được bản lĩnh của bạn
→ Lửa thử vàng gian nan thử sức
  • A chain is no stronger than its weakest link : A successful group or team relies on each member doing well.
→ Một tập thể thành công dựa vào việc mỗi cá nhân hoàn thành tốt phần việc của mình
→Đoàn kết là sức mạnh
  • A closed mouth catches no flies : It is better not to say anything than to say something that might get you into trouble
→ Thà đừng nói gì còn hơn là lời ra mà rước hoạ vào thân.
→ Một lời ra, một vận vào.
  • A constant guest never welcomes : We are apt to grow to dislike friends who visit us too often
→ Người ta có xu hướng không thích những người bạn đến thăm quá thường xuyên
→ Đừng làm khách quá lâu
  • A coward dies a thousand times before his death. The valiant never taste of death but once. : The brave have less to fear than the cowardly
→ Người can đảm thì có ít nỗi sợ hơn là kẻ chết nhát
→ Việc gì đến sẽ đến
  • A fool and his money are soon parted : A person who spends his money foolishly will soon be penniless
→ Môt người nếu tiêu tiền một cách dại dột thì sẽ sớm sạch túi
→ Kẻ ngốc không giữ được tiền lâu
  • A fox smells its own lair first and A fox smells its own stink first :If you are the first person to notice a fault in someone else, might that be because you have the same fault
→ Nếu bạn là người đầu tiên nhận ra một lỗi lầm của ai đó thì có lẽ là do bạn đã phạm cùng một lỗi tương tự
→ Thấy hạt bụi trong mắt người mà không thấy cọng rơm trong mắt mình
  • A friend in need is a friend indeed : a person who helps at a difficult time is a person who you can really rely on
→ Một người ra tay giúp đỡ vào lúc khó khăn mới là người có thể tin cậy thật sự
→ Hoạn nạn gặp chân tình / Một miếng khi đói bằng một gói khi no
  • A friend to all is a friend to none : A person who makes himself close to everyone probably cannot be trusted by any one
→ Một người nếu cố gắng làm thân với tất cả mọi người thì có lẽ sẽ không được ai tin cậy cả
→ Ai cũng thân thì chẳng thân với ai cả
  • A good beginning makes a good ending : Something that starts off right will probably succeed all the way and end on the right note
→ Điều gì đó khởi đầu thuận lợi thì có lẽ sẽ thành công trên mọi phương diện và kết thúc tốt đẹp
→ Đầu xuôi đuôi lọt
  • A good man in an evil society seems the greatest villain of all : A great lie may be widely accepted before the truth comes to light.
→ Một lời nói dối trắng trợn vẫn có thể được chấp nhận rộng rãi trước khi sự thật được phơi bày ra ánh sáng
→ Ở xứ mù thằng chột làm vua
  • A guilty conscience needs no accuser.
→ Có tật giật mình
  • A jack of all trades is master of none : Someone who is good at everything has no mastery over any one particular thing.
→ Một người nếu biết hết về mọi thứ thì không chuyên về thứ nào nào cả
→ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề / Nhất nghệ tinh nhất thân vinh
  • A little knowledge is a dangerous thing : Knowing only a little about something can cause you to distort the truth or overestimate, misunderstand something
→ Chỉ biết chút ít về điều gì đó có thể khiến bạn bóp méo sự thật hoặc đánh giá sai, hiểu lầm
→Dốt đặc hơn hay chữ lỏng
  • A loaded wagon makes no noise : People who are very rich do not feel the need to speak about their wealthy as they do not feel threatened in any way
→ Người thực sự giàu có không cần thiết phải nói về sự giàu sang của mình bởi vì họ không sợ bị ai vượt mặt

  • A miss by an inch is a miss by a mile : a little mistake can cause a serious problem
→ Một lỗi lầm nhỏ cũng có thể gây ra một vấn đề nghiêm trọng
→ Sai một li đi một dặm
  • A paragraph should be like a lady's skirt: long enough to cover the essentials but short enough to keep it interesting.
→ Một đoạn văn nên giống như chiếc váy của một phụ nực, đủ dài để che những gì cần thiết nhưng cũng đủ ngắn để giữ vẻ gợi cảm
  • A penny saved is a penny earned : By being thrifty one will be able to save up.
→ Cứ tằn tiện thì một người sẽ có thể tiết kiệm tiền của.
→ Một xu tiết kiệm cung như một xu làm ra
  • A man is known by the company he keeps : You can tell about a person by observing who he spends time with
→ Bạn có thể nhận xét về ai đó bằng cách quan sát những người mà họ thân thiết
→ Chọn bạn mà chơi / Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã / Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
  • A picture is worth a thousand words.
→ Tai nghe không bằng mắt thấy
  • A pot of milk is ruined by a drop of poison.
→ Một con sâu làm rầu nồi canh.
  • A rolling stone gathers no moss : one who is always changing his mind will never get anything done.
→ Một người đổi ý liên tục sẽ không bao giờ làm được việc gì cả
→ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề
Nguồn: Cồ Việt Forum
 

Lê Quỳnh Phương

Học sinh chăm học
Thành viên
18 Tháng bảy 2018
229
135
86
Vĩnh Phúc
NVX High School
Sánh đôi cùng với Idiom (thành ngữ) là Proverb (tục ngữ) :Tuzki9Bây giờ các bạn cùng mình học một số tục ngữ tiếng Anh nha :Tuzki32 :
PROVERB part 1 :
  • A bad penny always turns up : someone or something unwelcome will always reappear or return
→ Ai đó hoặc điều gì đó không được hoan nghênh cứ tái xuất hiện hoặc quay trở lại liên tục
→ Phúc bất trùng lai / Hoạ vô đơn chí
  • A big tree attracts the woodsman's axe : Those who make themselves seem great will attract bad things
→ Một người luôn tự đề cao mình thì dễ gặp những điều không hay
  • An apple a day keeps the doctor away : maintaining regular, healthy habits helps to prevent illness.
→ Duy trì những thói qun có lợi cho sức khoẻ một cách thường xuyên sẽ giúp ngăn ngừa bệnh tật
→ Phòng bệnh hơn chữa bệnh
  • A bad workman always blames his tools : a person who has done something badly will seek to lay the blame on their equipment rather than admit their own lack of skill
→ Một người không hoàn thành tốt việc gì đó sẽ tìm cách đổ lỗi cho thiết bị của họ hơn là thừa nhận sự thiếu năng lực của bản thân
→ Vụng múa chê đất lệch/ Thợ vụng mất kim.
  • A bird in the hand is worth two in the bush : it’s better to be content with what you have than to risk losing everything by seeking to get more
→Tập bằng lòng với những gì bạn có hơn là mạo hiểm tìm kiếm những điều khác để rồi mất tất cả
→ Đừng đuổi hình bắt bóng / Tham thì thâm.
  • A burnt child dreads the fire : A bad experience or a horrifying incident may scar one's attitude or thinking for a lifetime.
→ Một kinh nghiệm tồi tệ hoặc sự cố gây kinh hãi có thể gây ảnh hưởng lớn đến thái độ hoặc suy nghĩ của một người suốt cả đời.
→ Chim bị đạn sợ làn cây cong.
  • A cat may look at a king :Anyone has the right to look at or speak to anyone else without having to worry about status, position, upbringing etc..
→ Ai cũng có quyền nhìn thẳng và nói chuyện với bất kỳ người nào khác mà không phải e ngại về địa vị, chức vụ, bằng cấp, …
→ Ai ai cũng đều bình đẳng
  • A calm sea does not make a skilled sailor. (African proverb) : calm times do not show anything; it's the tough times that matters
→ Những lúc sóng yên biển lặng không nói lên điều gì, chính những lúc khó khăn mới chứng tỏ được bản lĩnh của bạn
→ Lửa thử vàng gian nan thử sức
  • A chain is no stronger than its weakest link : A successful group or team relies on each member doing well.
→ Một tập thể thành công dựa vào việc mỗi cá nhân hoàn thành tốt phần việc của mình
→Đoàn kết là sức mạnh
  • A closed mouth catches no flies : It is better not to say anything than to say something that might get you into trouble
→ Thà đừng nói gì còn hơn là lời ra mà rước hoạ vào thân.
→ Một lời ra, một vận vào.
  • A constant guest never welcomes : We are apt to grow to dislike friends who visit us too often
→ Người ta có xu hướng không thích những người bạn đến thăm quá thường xuyên
→ Đừng làm khách quá lâu
  • A coward dies a thousand times before his death. The valiant never taste of death but once. : The brave have less to fear than the cowardly
→ Người can đảm thì có ít nỗi sợ hơn là kẻ chết nhát
→ Việc gì đến sẽ đến
  • A fool and his money are soon parted : A person who spends his money foolishly will soon be penniless
→ Môt người nếu tiêu tiền một cách dại dột thì sẽ sớm sạch túi
→ Kẻ ngốc không giữ được tiền lâu
  • A fox smells its own lair first and A fox smells its own stink first :If you are the first person to notice a fault in someone else, might that be because you have the same fault
→ Nếu bạn là người đầu tiên nhận ra một lỗi lầm của ai đó thì có lẽ là do bạn đã phạm cùng một lỗi tương tự
→ Thấy hạt bụi trong mắt người mà không thấy cọng rơm trong mắt mình
  • A friend in need is a friend indeed : a person who helps at a difficult time is a person who you can really rely on
→ Một người ra tay giúp đỡ vào lúc khó khăn mới là người có thể tin cậy thật sự
→ Hoạn nạn gặp chân tình / Một miếng khi đói bằng một gói khi no
  • A friend to all is a friend to none : A person who makes himself close to everyone probably cannot be trusted by any one
→ Một người nếu cố gắng làm thân với tất cả mọi người thì có lẽ sẽ không được ai tin cậy cả
→ Ai cũng thân thì chẳng thân với ai cả
  • A good beginning makes a good ending : Something that starts off right will probably succeed all the way and end on the right note
→ Điều gì đó khởi đầu thuận lợi thì có lẽ sẽ thành công trên mọi phương diện và kết thúc tốt đẹp
→ Đầu xuôi đuôi lọt
  • A good man in an evil society seems the greatest villain of all : A great lie may be widely accepted before the truth comes to light.
→ Một lời nói dối trắng trợn vẫn có thể được chấp nhận rộng rãi trước khi sự thật được phơi bày ra ánh sáng
→ Ở xứ mù thằng chột làm vua
  • A guilty conscience needs no accuser.
→ Có tật giật mình
  • A jack of all trades is master of none : Someone who is good at everything has no mastery over any one particular thing.
→ Một người nếu biết hết về mọi thứ thì không chuyên về thứ nào nào cả
→ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề / Nhất nghệ tinh nhất thân vinh
  • A little knowledge is a dangerous thing : Knowing only a little about something can cause you to distort the truth or overestimate, misunderstand something
→ Chỉ biết chút ít về điều gì đó có thể khiến bạn bóp méo sự thật hoặc đánh giá sai, hiểu lầm
→Dốt đặc hơn hay chữ lỏng
  • A loaded wagon makes no noise : People who are very rich do not feel the need to speak about their wealthy as they do not feel threatened in any way
→ Người thực sự giàu có không cần thiết phải nói về sự giàu sang của mình bởi vì họ không sợ bị ai vượt mặt

  • A miss by an inch is a miss by a mile : a little mistake can cause a serious problem
→ Một lỗi lầm nhỏ cũng có thể gây ra một vấn đề nghiêm trọng
→ Sai một li đi một dặm
  • A paragraph should be like a lady's skirt: long enough to cover the essentials but short enough to keep it interesting.
→ Một đoạn văn nên giống như chiếc váy của một phụ nực, đủ dài để che những gì cần thiết nhưng cũng đủ ngắn để giữ vẻ gợi cảm
  • A penny saved is a penny earned : By being thrifty one will be able to save up.
→ Cứ tằn tiện thì một người sẽ có thể tiết kiệm tiền của.
→ Một xu tiết kiệm cung như một xu làm ra
  • A man is known by the company he keeps : You can tell about a person by observing who he spends time with
→ Bạn có thể nhận xét về ai đó bằng cách quan sát những người mà họ thân thiết
→ Chọn bạn mà chơi / Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã / Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
  • A picture is worth a thousand words.
→ Tai nghe không bằng mắt thấy
  • A pot of milk is ruined by a drop of poison.
→ Một con sâu làm rầu nồi canh.
  • A rolling stone gathers no moss : one who is always changing his mind will never get anything done.
→ Một người đổi ý liên tục sẽ không bao giờ làm được việc gì cả
→ Một nghề cho chín còn hơn chín nghề
Nguồn: Cồ Việt Forum
một điều dại khờ mà mình vẫn chưa biết là: phân biệt tục ngữ và thành ngữ:p
bạn có thể giải thích giúp mình được không ạ?
 

jehinguyen

Cựu TMod Tiếng Anh
Thành viên
9 Tháng năm 2019
1,659
4,754
496
19
Hà Tĩnh
THCS Xuân Diệu
một điều dại khờ mà mình vẫn chưa biết là: phân biệt tục ngữ và thành ngữ:p
bạn có thể giải thích giúp mình được không ạ?
À, cái này khi sáng mình cũng mới đọc qua ^^ Sau đây là những gì mình tìm hiểu được :
  • Tục ngữ : là những cụm từ, câu nói ngắn gọn, súc tích, nội dung chứa đựng lời khuyên răn, kinh nghiệm... của người xưa đối với hậu thế. Tục ngữ thường là kinh nghiệm của dân gian, không có tác giả.
  • Thành ngữ : là những cụm từ mà được dùng phổ biến trong giao tiếp ngôn ngữ hằng ngày và mang một ý nghĩa nhất định, đôi khi không phụ thuộc vào bản thân những từ cấu tạo (ghép lại) nên thành ngữ đó. Như vậy tính chất quan trọng nhất của thành ngữ là tính quen thuộc trong cách dùng. Một thành ngữ không nhất thiết phải mang trong nó ý nghĩa khuyên răn hay kinh nghiệm như tục ngữ.
 

ng.htrang2004

Cựu Mod Anh
Thành viên
9 Tháng chín 2017
6,071
1
10,055
1,174
20
Hà Tĩnh
THPT chuyên Đại học Vinh - ViKClanha
một điều dại khờ mà mình vẫn chưa biết là: phân biệt tục ngữ và thành ngữ:p
bạn có thể giải thích giúp mình được không ạ?
Proverb: a well-known phrase or sentence that gives advice or says something that is generally true, for example ‘Waste not, want not.’
Idiom: a group of words whose meaning is different from the meanings of the individual words
 

jehinguyen

Cựu TMod Tiếng Anh
Thành viên
9 Tháng năm 2019
1,659
4,754
496
19
Hà Tĩnh
THCS Xuân Diệu
PROVERB PART 2 :
  • A stitch in time saves nine : By taking immediate action we can prevent a fault, damage or trouble from getting worse
→ Bằng hành động kiên quyết tức thời, chúng ta có thể ngăn chặn một lỗi lầm, một sự thiệt hại hoặc rắc rối trở nên tệ hơn.
→ Phòng bệnh hơn chữa bệnh
  • Absence makes the heart grow fonder : One usually desires another more when he or she is far away.
→ Người ta thường nhớ nhung đến người khác nhiều hơn khi người đó đã đi xa.
→ Xa cách làm thêm nhung nhớ
  • Actions speak louder than words : a person's character is judged by the thing they do and not by what they say
→ Tư cách cuả một người được đánh giá bằng việc họ làm, không phải là những gì họ nói
→ Nói dễ làm khó
  • All cats love fish but hate to get their paws wet.
→ Có làm thì mới có ăn
  • All good things must come to an end.
→ Mọi thứ tốt đẹp đều phải kết thúc.
  • All hat and no cattle : tend to talk boastfully without acting on one’s words
→ Nói năng khoát lác
→ Thùng rỗng kêu to
  • All roads lead to Rome : There are many different routes to the same goal.
→ Có nhiều cách thức khác nhau để đạt được mục đích
→ Con đường nào cũng dẫn đến La Mã
  • All's fair in love and war : Where powerful emotions are concerned, there can be no firm rules of behavior
→ Nơi đâu mà xúc cảm mãnh liệt lên ngôi thì không có quy tắc ứng xử nào là đúng đắn nữa.
→ Tình yêu và chiến tranh vốn dĩ không có lí lẽ. / Gặp thời thế thế thời phải thế.
  • All for one and one for all : People who are committed to working together for a positive outcome
→ Những người cam kết làm việc cùng nhau vì một thành quả tích cực
→ Một người vì mọi người

  • All's well that ends well : A happy ending to a difficult situation can help you forget or disregard the earlier trouble
→ Một kết thúc tốt đẹp dành cho một tình huống khó khăn có thể giúp bạn quên đi hoặc không còn đặt nặng những rắc rối trước đó
  • All sizzle and no steak : A thing or person which fails to measure up to its description or advanced promotion.
→ Một điều gì đó hoặc một ai đó không thể đáp ứng được những gì đã mô tả hoặc quảng cáo
→ Treo đầu dê bán thịt chó . / Có tiếng mà không có miếng
  • All that glitters is not gold : Do not be deceived by things or offers that appear to be attractive.
→ Đừng để bị đánh lừa bởi những thứ có vẻ hào nhoáng
→ Chớ thấy sáng mà ngỡ là vàng
  • All things come to him who waits : You will get what you want if you are willing to wait for it patiently
→ Bạn sẽ đạt được những gì bạn muốn nếu như biết kiên nhẫn chờ đợi
→ Khổ tận cam lai
  • All work and no play makes Jack a dull boy : without time off from work, a person becomes both bored and boring.
→ Nếu không dành thời gian nghỉ ngơi sau công việc, một người sẽ trở nên chán ngán công việc đó và bị người khác chán ngán
  • A man's home is his castle : You feel most secure, free and in control in your own home
→ Bạn cảm thấy an toàn, tự do, thoải mái nhất trong căn nhà của chính mình
→ Ta về ta tắm ao ta
  • An Englishman's home is his castle : British people believe they should be able to control what happens in their own homes, and that no one else should tell them what to do there
→ Người Anh tin rằng họ nên được quyền kiểm soát căn nhà của ri6ng họ, và không ai khác có quyền bảo họ phải làm gì ở đó
→ Phép vua thua lệ làng
  • An eye for an eye and a tooth for a tooth : punishment must be exactly equal to the crime
→ Hình phạt đưa ra phải tương xứng với tội đã phạm
→ Lấy oán báo oán
  • An ounce of prevention is worth a pound of cure : It is even better to be cautious and prevent a misfortune or an accident from happening.
→ Tốt hơn hết là cẩn trọng và ngăn chặn rủi ro hoặc tai nạn có thể xảy ra
→ Đồng tiền đi trước là đồng tiền khôn / Phòng bệnh hơn chữa bệnh
  • April showers bring May flowers : Unpleasant events can sometimes lead to better things
→ Những điều không vui đôi lúc có thể mang lại những thứ tốt đẹp hơn
→ Sau cơn mưa trời lại sáng / Trong hoạ có phúc
  • Ask me no questions, I'll tell you no lies : Do not force a person into telling you a lie by forcing him to talk about something he does not want to talk about
→ Đừng buộc người khác phải nói dối bạn bằng cách ép người đó nói về điều mà họ không muốn nói
→ Nước sông không phạm nước giếng
  • As fit as a fiddle : very healthy
→ Rất khoẻ
→ Khoẻ như vâm
  • As you make your bed, so you must lie in it : A person must take the responsibility for the results of his own unwise actions
→ Một người phải gánh lấy trách nhiệm do kết quả của những hành động thiếu khôn ngoan của bản thân
→ Tự làm tự chịu
  • A watched pot never boils : If you watch or wait for something to get done or to happen it seems to take forever
→ Nếu chỉ biết ngồi chờ điều gì đó xảy ra thì có lẽ sẽ phải chờ suốt đời
→ Ngồi chờ sung rụng
  • A woman's work is never done : Housework and raising children are jobs that have no end
→ Việc nhà và nuôi dạy con cái là những việc muôn thưở
→ Đang khi lửa tắt cơm sôi, lợn kêu con khóc chồng đòi chè khoai .
  • A word spoken is past recalling : What has been said cannot be taken back, so think before you speak
→ Những gì đã nói ra không thể lấy lại, vì vậy hãy suy nghĩ trước khi nói
→ Nhất ngôn ký xuất, tứ mã nan truy.
  • A woman is like a cup of tea: you can't tell how strong she is until you put her in hot water
→ Phụ nữ cũng như một túi trà, bạn không thể lường được cô ấy mạnh mẽ thế nào cho đến khi bạn cho túi trà ấy vào nước nóng.
→ Lòng dạ phụ nữ như mò kim đáy bể
  • A word to the wise is sufficient : You need not be long-winded when speaking to intelligent people or those who understand you well
→ Không cần phải dài dòng khi nói chuyện với một người thông minh hay những người đã hiểu rõ bạn
→ Nói ít hiểu nhiều
Nguồn : Cồ Việt Forum​
 
  • Like
Reactions: phamkimcu0ng
Top Bottom