Một số thắc mắc của em mà tra gg không có.
1. He was far from his own neighborhood or anything that might have looked familiar
A friendly
B near
C foreign
D stranger
Đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa, nhưng khi em tra từ điển thấy familiar đều đối nghĩa vs đáp án C và D, không biết 2 từ này khác nhau ntn ạ.
2. People use computer to forecast the weather or to control robots
Đề bài yêu cầu tìm lỗi sai. Em đang thắc mắc, khi nào sẽ dùng weather, khi nào dùng the weather, vfa cả computer nữa, rốt cuộc là computer hay the computer
... còn tiếp 
P/s Lỡ hỏi ngu quá thì thông cảm cho em, hì, ngu tiếng anh TT
Sửa thành
the computer nhes !
1) Cách sử dụng cơ bản của THE
Có 2 cách cơ bản
*
“The” được dùng cho một sự liên quan đã xác định (người hay đồ vật được nói đến được xem như người nói hay người đọc đã biết đến)
*
“The” có thể kết hợp với danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiều và những danh từ không đếm được (mà luôn luôn ở số ít).
2) Dùng “The” để phân loại
a) 3 cách để tạo câu tổng quát
* The + danh từ số ít
The cobra is dangerous
(Cobra là tên của một loài rắn độc, dùng “The” để phân biệt với các loại rắn khác như “grass snake”)
* Không có mạo từ + danh từ số nhiều
Cobras are dangerous
(ý muốn nói tất cả các loại rắn này đều độc)
* A / an + danh từ số ít
A cobra is a very poisonous snake
(1 con rắn độc xem như là 1 ví dụ của loài bò sát được gọi là rắn)
b) Nhóm nói chung
* The + nationality adjective (tính từ chỉ quốc tịch)
The British or The British people in general
(Người Anh nói chung)
Số nhiều của những danh từ chỉ quốc tịch có thể được dùng với “The” hay không có mạo từ.
The Americans or Americans
* The + plural names (tên ở số nhiều)
– Gia đình | The Price sisters have opened a boutique
Chị em nhà Price vừa mới mở một cửa hàng |
– Chủng tộc | The Europeans are a long way from political unity
Người Châu Âu rất cách biệt nhau về sự hòa hợp chính trị |
– Đảng phái | The Liberals want electoral reform.
Đảng tự do muốn sự cải cách về bầu cử. |
[TBODY]
[/TBODY]
c) Những nhóm đặc biệt:
The + collective noun or plural countable (danh từ tập thể hay danh từ đếm được số nhiều)
– Collective noun: The police, the public
– Plural countable: The unions, the directors
d) Dùng “The” để nói rõ
* Nói rõ việc đã được nêu trước đó
Captain Ben Fawcett has just bought an unusual taxi. The “taxi” is a small Swiss aeroplane.
Đại tá Ben Fawcett vừa mới mua một chiếc xe taxi không bình thường. Chiếc “taxi” này là một chiếc máy bay nhỏ của Thụy Sĩ.
* The + noun + of (đặc biệt với những danh từ như freedom, life)
The freedom of the individual is worth fighting for.
Sự tự do của cá nhân là điều đáng để đấu tranh.
* Nói rõ việc gì đó bằng The … + clause hay The … + phrase
The Smith you’re looking for no longer live here
Gia đình Smith mà bạn đang đi tìm không còn sống ở đây nữa.
* Nói rõ về một người hay một nơi chốn nào đó
Who is at the door? It’s the postman
Ai ở ngoài cửa vậy ? Đó là người đưa thư.
Where’s Jenny? She’s gone to the butcher’s
Jenny đâu rồi ? Cô ấy đi ra cửa hàng thịt.
* Nói về một địa điểm mà chỉ có “một trong cả loại”
The earth, the sea, the sky, the sun, the moon, the solar system, the galaxy, the universe
* Nói về những phần trong một tổng thể
– Trong a human being, chúng ta sẽ có the body, the brain, the head, the heart…
– Trong a room, chúng ta sẽ có the ceilling, the door, the floor.
– Trong an object, chúng ta sẽ có the back / the front, the centre, the inside / the outside…
– Trong a town, chúng ta sẽ có the shops, the street…
e) Dùng “The” trong những cụm từ chỉ thời gian (Time expressions)
* Sự nối tiếp về thời gian
The beginning, the end, the present, the past…
* Những thời gian trong một ngày
In the morning, in the afternoon, in the evening.
* Những mùa
The spring, the summer, the autumn, the winter
(Chữ “The” ở trường hợp này có thể không cần sử dụng)
* Những ngày tháng (số thứ tự được dùng với “The” khi nói, nhưng không viết)
I’ll see you on May 24th
(khi nói thì nói là May the 24th)
* Những từ chỉ thời gian đã quy định
All the while, at the moment, for the time being, in the end.
f) Dùng “The” với một số “danh từ duy nhất”.
* Những tổ chức: The United Nations, The Boy Scouts.
* Những sự kiện lịch sử: The French Revolution, The Civil War
* Tên của những con tàu: The Discovery, The Titanic
* Những tài liệu hay chức vụ: The Great charter, The Queen.
* Những đảng phái: The Communist Party, The Labour Party.
* Những nhóm người công cộng: The Army, The Government, The Police.
* Báo chí (The dùng cho tên của tờ báo): The Economist, The Times. Nhưng lại không có “The” với: Life, Newsweek.
* Thời tiết: The temperature, the climate, the weather.
g) Những sự liên quan khác với “The”
* Dùng trong câu so sánh hơn nhất (superlative)
It’s the worst play I’ve ever seen.
Đây là vở kịch dở nhất mà tôi được xem.
* Dùng cho nhạc cụ
Tom plays the piano very well.
Tom chơi piano rất hay
* Những cụm từ có dạng the …, the …
The sooner, the better.
* Những cụm từ được quy định như
Do the shopping, make the beds.