một số quy tắc nhấn trọng âm

H

hoahong39

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

.Các từ có 2 âm tiết:
+trọng âm thường rơi vào âm thứ nhất nếu đó là danh từ hoặc tính từ
tongue.gif
erson, yellow, teacher..
+Trọng âm thường rơi vào âm thứ 2 nếu đó là động từ: delay, predict....
2.Các từ có từ 3 âm tiết trở lên:
+Có hậu tố là: -ARY,-ATOR,-MONY, ORYthì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 4 từ cuối lên: voCAbulary, inVEStigator, Alimony, CAtegory...
+Những từ có đuôi là :TY, PHY,CY, SY, ATE. UTE, UDE thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên:comMUnicate, PROphercy, INstitute...
+NT có đuôi là :TION, XION, CION,URE, IOUS, EOUS, CIAL, ITY, IOUR, IOR, UTY... có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 từ dưới lên: ecoNOmic, dePAture, PREcious, inFOmation, iDENtity....
+Các từ có duôi ADE,EE, ESE, OO. SEFL thì trọng âm rơi vào chính nó:
employEE, carEER, bamBOO, chiNESE...
+Các từ có đuôi SM thường thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất:
SOcialism.....
01.gif
01.gif
HIC...HIC...BUỒN NGỦ QUÁ CHỪNG!!!!!
47_002.gif
47_002.gif
47_002.gif

  • CÁC QUY TẮC TRỌNG ÂM TRONG TIẾNG ANH


    Trong quá trình học tiếng Anh , chúng ta hầu như không để ý đến phần trọng âm của từ mà phần này thi đại học đấy! ,do vậy tớ sẽ giới thiệu một số qui tắc cho các bạn cùng tham khảo:
    • Đa số những từ 2 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng bằng : er, or, y, ow, ance, ent , en, onEx: ciment/ si'ment/: ximăng event /i'vent/: sự kiện.
    • Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu , nhất là khi tận cùng là :ary, erty, ity, oyr
    • Đa số những động từ có 2 âm tiết , trọng âm nằm ở âm tiết thứ 2Ex: repeat / ri'pi:t/ :nhắc lại
    • Trọng âm trước những vần sau đây: -cial, -tial, -cion, -sion, -tion,-ience,-ient,-cian ,-tious,-cious, -xious
    Ex: 'special, 'dicussion, 'nation, poli'tician( chính trị gia)
    • Trọng âm trước những vần sau: -ic, -ical, -ian,-ior, -iour,-ity,-ory, -uty, -eous,-ious,-ular,-iveEx: 'regular, expensive/ isk'pensive/, 'injury.
    • Danh từ chỉ cácc môn học có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiết
    Ex: ge'ology, bi'ology
    • Từ có tận cùng bằng -ate, -ite, -ude,-ute có trọng âm cách âm tiết cuối 1 âm tiếtEx: institute / 'institju / (viện)
    • Đa số danh từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết đầuraincoat /'reinkuot/ :áo mưa
    • Tính từ ghép trọng âm rơi vào âm tiết đầuEx: homesick/'houmsik/( nhớ nhà)
    • Trạng từ ghép có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2Ex: downstream/ daun'sri:m/( hạ lưu)
    • Tính từ ghép có từ đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ thì trọng âm rơi vào từ thứ 2, tận cùng bằng -edEx: well-dressed/ wel'drest/( ăn mặc sang trọng)
    • Các hậu tố không có Trọng âm ( khi thêm hậu tố thì không thay đổi trọng âm)V+ment: ag'ree( thoả thuận) => ag'reement( sự thoả thuận )
    V+ance: re'sist( chống cự ) =>re'sistance ( sự chống cự )
    V+er : em'ploy(thuê làm) => em'ployer( chủ lao động)
    V+or : in'vent ( phát minh) => in'ventor (người phát minh)
    V+ar : beg (van xin) => 'beggar( người ăn xin)
    V+al : ap'prove( chấp thuận) => ap'proval(sự chấp thuận)
    V+y : de'liver( giao hàng)=> de'livery( sự giao hàng)
    V+age: pack( đóng gói ) => package( bưu kiện)
    V+ing : under'stand( thiểu) => under'standing( thông cảm)
    ajd+ness : 'bitter ( đắng)=> 'bitterness( nỗi cay đắng)
    • Các từ có trọng âm nằm ở âm tiết cuối là các từ có tận cùng là : -ee, -eer,- ese,- ain, -aire,-ique,-esque
    Ex: de'gree, engi'neer, chi'nese, re'main, questio'naire( bản câu hỏi), tech'nique(kĩ thuật), pictu'resque
 
Top Bottom