Tâm sự Một số phương ngữ Nam Bộ

Quang Đông

Cựu CTV Thiết kế | Cựu Kiểm soát viên
Thành viên
24 Tháng ba 2019
445
2,966
316
Đồng Tháp
Hogwarts School of Witchcraft and Wizardry
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Phương ngữ dân Nam Bộ
Có khi nào bạn đi đến một vùng miền khác rồi vô tình nghe thấy một từ tiếng Việt nhưng lại chẳng hiểu gì cả không? Không phải do vốn từ của bạn thấp đâu hoặc cũng có thể là vậy nhưng thường thì đó có thể là một từ ngữ địa phương nên bạn còn lạ lẫm. Phương ngữ tạo nên nét đặc trưng, độc đáo cho từng vùng miền cũng như gây nên những ấn tượng sâu sắc đối với những người từ vùng khác đến. Người ta sử dụng phương ngữ như một nét tự hào và hãnh diện về quê hương của mình, như để khẳng định rằng tôi đến từ vùng đất đấy.
Ở bài viết này mình sẽ đề cập đến phương ngữ Nam bộ đơn giản mình sinh ra ở đây nên cũng biết đôi chút về phương ngữ của vùng đất này còn ở các vùng miền khác thì mình chịu thua mất thôi.
Bắt đầu nhá.
-Coi: “coi” được hiểu là “xem” như là coi phim, coi đá banh
-Bang ra đường: từ này ở nơi mình hay gọi là “băng ra đường”.Từ này thường ám chỉ một người nào đó chạy nhanh ra đường mà chẳng chịu quan sát.
Ví dụ: “Sao con chạy bang ra đường dậy hả?”
-Chà bá, bành ki, tổ chảng, chà bá lửa: cái gì đó to thật to hay là to khác thường.
Ví dụ: “Hồi chưa tui mới gặp con kiến chà bá lửa luôn.”
-Hông: chắc ai cũng biết từ này nghĩa là “không”
-Hột vịt: là trứng vịt ấy. Lúc trước trên diễn đàn có bạn hỏi mình “hột vịt” là gì thế mà đó giờ mình nghĩ ai cũng biết từ này :D
-Hổm rày, mấy ngày rày: mấy ngày nay
Ví dụ: mấy rày hông rảnh gì hết trơn hết trọi.
-Hết trơn hết trọi: hết. Từ này mang ý nghĩa diễn tả “mãnh liệt” hơn từ “hết”
-Mần: làm
Ví dụ: Mần ăn dzậy coi được hông?
-Mình ên: một mình
Ví dụ: Nay ở nhà có mình ên à!
-Bùng binh: vòng xoay ( vòng xoay ở ngã tư á mọi người :v).
-Biệt tung biệt tích: mất tiêu, không thấy đâu
-Ba láp ba xàm: xàm xí :v
-Xía: chen vô
Ví dụ: người ta đang nói chuyện tự dưng xía xía cái miệng vô.
-Xài: dùng
-Xẹo ke: xạo
-Chảnh chẹ, xảnh xẹ: điệu đà ( thường thì không dùng để khen nha ^^)
-Tòn teng: lủng lẳng
-Đờn: đàn
-Mặt chầm dầm: từ này thì hiểu theo nghĩa như là mặt không được vui, kiểu buồn rầu, cau có ấy.
-Ba gai: khó chịu, dễ nổi cáu.
Ví dụ: Nhìn nó lúc nào cũng ba gai hết.
-Nào giờ: Từ trước đến giờ
-Ngộ: ngộ còn có nghĩa là đẹp ở miền Nam. Nên khi đến miền Nam người khác nói bạn “ngộ” thì hãy nghĩ kĩ trước khi tức giận nhá.
-Ngó: nhìn
-Cao chót vót( dót): cao ơi là cao
-Tắc ráng: xuồng ghe nhỏ , dài có gắn động cơ phía sau.
-Cái quặng: cái phễu
Ngoài ra còn rất nhiều từ thú vị khác nhưng xung quanh mình thì các từ này là dễ bắt gặp nhất. Mọi người có thể lên mạng để tìm thêm nếu muốn mở mang thêm kiến thức, hẳn đó sẽ là một trải nghiệm tuyệt vời. À mà có những từ mình viết đại vì cũng chẳng biết viết như nào, chỉ dựa vào phát âm thôi nên nếu sai chính tả thì bạn thông cảm. ^^

Bạn có từ ngữ Nam Bộ kì lạ nào muốn hỏi không? Hay bạn ấn tượng với từ nào nhất?
 
Top Bottom