Ngoại ngữ MỘT SỐ CỤM TỪ CHỈ MỤC ĐÍCH,KẾT QUẢ,LÝ DO,NHƯỢNG BỘ, CÁCH THỨC

Phạm Dương

Cựu Cố vấn tiếng Anh
Thành viên
24 Tháng mười 2018
1,599
2,859
371
Hà Nội
Đại học Thương Mại
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. CHỈ MỤC ĐÍCH: Lưu ý khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích. Ta có thể dùng cấu trúc for + O + to-inf
I left the door unlocked so that my son could get in.
I left the door unlocked for my son to get in.
2. CHỈ KẾT QUẢ:
- so many / so few + danh từ đếm được số nhiều + that + clause
- so much / little + danh từ không đếm được + that + clause

There were so few people at the meeting that it was canceled.
I have got so little time that I can’t manage to have lunch with you.
- Cấu trúc khác của so … that
S + V + so + adj + a + Noun (đếm được số ít) + that + S + V
It was so hot a day that we decided to stay indoors.
- Có thể dùng such trước danh từ không có tính từ
She is such a baby that we never dare to leave her alone. (Nó trẻ con đến nỗi chúng tôi không bao giờ dám để nó ở nhà một mình)
- So được dùng với many, much, few, little; such được dùng với a lot of
Why did you buy so much food? = Why did you buy such a lot of food?
- So được đặt ở đầu câu để nhấn mạnh, theo sau phải đảo ngữ
So terrible was the storm that whole roofs were ripped out.
3. CHỈ LÝ DO
- because of
+ Noun / pronoun/ V-ing
- due to / owing to

Owing to his carelessness, we had an accident.
She stayed home because of feeling unwell.
- because / since / as / seeing that / due to the fact that + S + V
As you weren’t there, I left a message.
Seeing that the weather was bad, they didn’t take part in the trip.
- for, in that, in as much as cũng có thể dùng để đưa ra lý do trong lối nói trang trọng. (trước for phải có dấu phẩy)
- now that = because of the fact that
Now that the exams are over, I can enjoy myself.
4. CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ
- No matter + what / who / when / where / why + S + V
- No matter + how (adj / adv) + S + V
- Whatever (+ noun) / whoever / whenever / wherever + S + V
- However (+ adj) + S + V

No matter who you are, I still love you.
Don’t trust him, no matter what he says.
Phone me when you arrive, no matter how late it is.
Whatever problems you have, you can phone me.
Whatever you say, I don’t believe you.
I’m not opening the door, whoever you are.
However much he eats, he never gets fat.
- adj / adv + as / though + S + V: mặc dù, dù
Rich as he is, he is unhappy. = Rich though he is, he is unhappy.
5. CHỈ CÁCH THỨC: thường bắt đầu bằng as, as if, as though
He could not come as he promised
- As if / As though: dùng diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc ở quá khứ
* Hiện tại: S + V + as if / as though + S + V (QKĐ)
* Quá khứ: S + V + as if / as though + S + V (QKHT)

She dresses as if she were an actress.
He talked about New York as though he had been there before.
 
Top Bottom