Sinh 11 Một số câu hỏi và đề cương ôn thi HKI

que6789

Học sinh chăm học
Thành viên
17 Tháng chín 2014
321
166
76
Thanh Hóa
THPT Dương Đình Nghệ
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: Nêu mối quan hệ giữa quá trình Hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ - Vận chuyển các chất trong cây – Thoát hơi nước ở lá.

Câu 2:
Trình bày vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật? Thế nào là bón phân hợp lí và biện pháp đó có tác dụng gì đối với năng suất cây trồng và bảo vệ môi trường?

Câu 3:
Trình bày thí nghiệm:
1- Chứng minh thoát hơi nước ở lá cây. Rút ra nhận xét và kết luận gì?
2- Phát hiện diệp lục trong lá và ca rô te nô it trong lá, quả và củ.
3- Phát hiện hô hấp ở thực vật.
4- Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người.

Câu 4:
a, Phân biệt thực vật C3, thực vật C4 và thực vật CAM về diễn biến pha tối của quang hợp.
b, Trong 1 thí nghiệm về quang hợp ở cây lúa người ta thấy: khi tắt ánh sáng hoặc giảm nồng độ CO2 = 0 thì có một chất tăng và một chất giảm. Hãy cho biết:
- Tên 2 chất đó?
- Chất nào tăng? Chất nào giảm? Tại sao?
c, Ở cây hướng dương, tích lũy cacbon(g/m3/ ngày) trong rễ, thân, lá, hoa lần lượt là 0,2 : 0,3 : 0,6 : 8,8. Tính năng suất sinh học và năng suất kinh tế của cây hướng dương?
Ở các loài thực vật như tảo, bèo hoa dâu, năng suất kinh tế bằng bao nhiêu % của năng suất sinh học?


Câu 5: a, Hô hấp sáng là gì? Hô hấp sáng khác với hô hấp tối như thế nào?
b, Vì sao nói: " Hô hấp sáng gắn liền với thực vật C3 "?
c, Tại sao đều không có hô hấp sáng, thực vật C4 có năng suất cao còn thực vật CAM có năng suất thấp hơn?
Câu 6:
a, Chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa? Con người cần có những biện pháp gì để phòng ngừa các bệnh liên quan đến tiêu hóa thức ăn?
Hướng dẫn trả lời:
* Chiều hướng tiến hoá của hệ tiêu hoá ở động vật?

- Cấu tạo cơ quan tiêu hóa ngày càng phức tạp và chuyên hóa: từ chưa có cơ quan tiêu hóa (không bào tiêu hoá ở ĐV nguyên sinh ) → Túi tiêu hoá đơn giản (các loài Ruột khoang và Giun dẹp) ® ống tiêu hoá chuyên hóa cao (Giun đất, côn trùng, các loài ĐV có xương sống).
- Hình thức tiêu hóa : Từ tiêu hoá nội bào → Tiêu hóa vừa nội bào vừa ngoại bào → tiêu hoá ngoại bào
- Kích thước thức ăn nhỏ → Kích thước thức ăn lớn → thức ăn có kích thước lớn hơn.
- Chuyên hoá về chức năng càng rõ rệt: từ enzim của Lizoxom trong không bào tiêu hóa → tiết enzim tiêu hóa từ tế bào tuyếnenzim từ các tuyến tiêu hóa chuyên hóa cao, đa dạng về các loại enzim, hoàn thiện về quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng do sự phân hóa cao các bộ phận của ống tiêu hoá làm tăng hiệu quả tiêu hoá.
- Tiêu hóa hóa học → Tiêu hóa cơ học và hóa học → Tiêu hóa cơ học, hóa học và sinh học.
- Lấy thức ăn trực tiếp từ môi trường thông qua quá trình thực bào (ĐV nguyên sinh) → lấy thức ăn bằng một lỗ thông vừa là miệng vừa là hậu môn (Thủy tức) → lấy thức ăn bằng miệng, thức ăn bị biến đổi qua các bộ phận của ống tiêu hóa và thải ra ngoài qua lỗ hậu môn (ĐV có xương sống).
* Các biện pháp phòng ngừa các bệnh liên quan đến tiêu hóa:

b, Cho biết độ dài ruột của một số động vật như sau: Trâu, bò: 55 – 60m; Heo: 22m; Chó: 7m; Cừu: 32m. Nhận xét về mối liên quan giữa thức ăn với độ dài ruột của mỗi loài? Giải thích ý nghĩa về sự khác nhau đó?
Hướng dẫn trả lời:
* Nhận xét:

- Trâu, bò, cừu là những động vật ăn cỏ, có ruột dài nhất.
- Heo ăn tạp, có ruột dài trung bình.
- Chó là loài ăn thịt, có ruột ngắn nhất.
* Giải thích:
- Động vật ăn cỏ → ruột dài nhất vì thức ăn cứng, khó tiêu, nghèo chất dinh dưỡng nên ruột dài cho quá trình tiêu hóa hấp thụ được triệt để.
- Động vật ăn thịt: thức ăn thịt mềm, dễ tiêu, giàu dinh dưỡng nên chỉ cần ruột ngắn cũng đủ cho quá trình tiêu hóa và hấp thụ hoàn toàn. Hơn nữa ruột ngắn còn làm giảm khối lượng cơ thể giúp dễ di chuyển khi săn mồi.
- Động vật ăn tạp: là dạng trung gian giữa 2 nhóm trên.
c, Sự tiêu hóa hóa học ở dạ dày diễn ra như thế nào ? Thức ăn sau khi tiêu hóa ở dạ dày chuyển xuống ruột từng đợt với lượng nhỏ có ý nghĩa gì ? Trình bày cơ chế của hiện tượng trên ?
Hướng dẫn trả lời:

- Sự tiêu hóa hóa học ở dạ dày chủ yếu biến đổi Prôtein → các chuỗi peptit ngắn dưới tác dụng của enzym pepsin với sự có mặt của HCl.
- Ý nghĩa :
+ Trung hòa lựơng axit trong thức ăn từ dạ dày xuống ít một tạo môi trường cần thiết cho họat động các enzim trong ruột (vì ở ruột có NaHCO3 từ tụy và ruột tiết ra).
+ Để các enzim từ tụy và ruột tiết ra đủ để tiêu hóa lượng thức ăn đó.
+ Đủ thời gian hấp thụ các chất dinh dưỡng.
- Cơ chế đóng mở môn vị có liên quan:
+ Sự co bóp của dạ dày với áp lực ngày càng tăng làm mở cơ vòng.
+ Phản xạ co thắt vòng môn vị do môi trường ở tá tràng bị thay đổi khi thức ăn từ dạ dày dồn xuống.
d, Tiêu hóa là gì? Những ưu điểm của tiêu hóa bằng ống tiêu hóa so với tiêu hóa bằng túi tiêu hóa ?
Hướng dẫn trả lời:

- Tiêu hoá là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
- Những ưu điểm của tiêu hóa bằng ống tiêu hóa:
+ Dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.
+ Thức ăn đi theo 1 chiều trong ống tiêu hóa (phân thành các bộ phận khác nhau) → có sự chuyên hóa về chức năng.
+ Có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
e, So sánh sự khác nhau về đặc điểm tiêu hóa của thú ăn thịt và thú ăn thực vật?
Hướng dẫn trả lời:


THÚ ĂN THỊT

THÚ ĂN THỰC VẬT

- Bộ răng thích nghi với chức năng cắn, xé mồi.

- Bộ răng thích nghi với chức năng nhai và nghiền thức ăn.

- Dạ dày đơn.

- Dạ dày đơn hoặc dạ dày 4 túi.

- Ruột non ngắn.

- Ruột non dài.

- Manh tràng không phát triển, chỉ còn vết tích là ruột tịt.

- Manh tràng rất phát triển ở thú ăn thực vật dạ dày đơn.

- Tiêu hóa cơ học và hóa học.

- Tiêu hóa cơ học, hóa học và sinh học nhờ vsv trong dạ cỏ và trong manh tràng.
[TBODY] [/TBODY]
f, Vẽ sơ đồ quá trình biến đổi thức ăn ở ĐV ăn thực vật có dạ dày 4 túi (Trâu hay bò). Nêu chức năng của từng túi dạ dày đó?
Hướng dẫn trả lời:
* Sơ đồ quá trình biến đổi thức ăn ở ĐV ăn thực vật có dạ dày 4 túi (Trâu hay bò).



* Chức năng từng túi dạ dày:
- Dạ cỏ: chứa VSV cộng sinh tiết enzim tiêu hóa xenlulôzơ và các chất hữu cơ khác có trong cỏ.
- Dạ tổ ong: đoạn đường để đưa thức ăn lên miệng nhai kĩ lại.
- Dạ lá sách : Hấp thụ bớt nước.
- Dạ múi khế: Tiết enzim pepsin và HCl tiêu hóa protein có ở VSV và cỏ.

Câu 7:

a, Đặc điểm bề mặt trao đổi khí của động vật thuận lợi cho sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường?

Hoặc Hiệu quả trao đổi khí của động vật phụ thuộc vào những đặc điểm nào của bề mặt trao đổi khí?
Hướng dẫn trả lời:
* Đặc điểm bề mặt trao đổi khí của động vật:
- Bề mặt trao đổi khí rộng.
- Bề mặt trao đổi khí mỏng, ẩm ướt → giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
- Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch máu và có sắc tố hô hấp.
- Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ các chất khí.
* Nguyên nhân nào giúp cho hoạt động trao đổi khí ở cá xương đạt hiệu quả cao trong môi trường nước?
- Bề mặt trao đổi khí rộng, mỏng, ẩm ướt; có nhiều mao mạch, có sắc tố hô hấp, có sự lưu thông khí.
- Sự hoạt động nhịp nhàng của xương nắp mang và miệng tạo dòng nước chảy một chiều liên tục từ miệng đến mang.
- Cách sắp xếp các mao mạch trong mang giúp máu chảy trong mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch.
* Nếu bắt giun đất lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết. Tại sao ?
Vì: khi da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được nên giun không hô hấp được.
b, Chiều hướng tiến hóa của hệ hô hấp? Con người cần có những biện pháp gì để phòng ngừa các bệnh liên quan đến hô hấp ?
Hướng dẫn trả lời:
* Chiều hướng tiến hóa của hệ hô hấp:

- Chưa có cơ quan chuyên hóa làm nhiệm vụ hô hấp → đã có cơ quan chuyên hóa với hệ thống ống khí đến tận từng tế bào → có cơ quan chuyên hóa là mang → có cơ quan chuyên hóa phổi và hệ thống túi khí → cơ quan chuyên hóa có cấu tạo phức tạp là Phổi.
- Trao đổi khí trực tiếp qua màng tế bào hay qua bề mặt cơ thể (đông vật đơn bào hay ĐV đa bào như ruột khoang, giun tròn,....) → Hô hấp bằng hệ thống ống khí (Ở sâu bọ) → hô hấp bằng mang (cá, các động vật sống dưới nước) → hô hấp qua bề mặt cơ thể ẩm ướt và phổi (lưỡng cư) → hô hấp bằng phổi (bò sát) → hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí (chim) → hô hấp bằng phổi có nhiều phế nang (người, đa số đông vật ở cạn và một ít dưới nước).
- Hiệu quả trao đổi khí thấp → Hiệu quả trao đổi khí cao → Hiệu quả trao đổi khí cao, diễn ra chủ động.
- Máu không có sắc tố hô hấp nên không thể vận chuyển khí và không lọc khí (Ở sâu bọ) → máu có sắc tố hô hấp có thể vận chuyển khí và lọc khí ( Sắc tố hô hấp là hêmôxianin (chứa Cu) nên máu có màu xanh nhạt → Sắc tố hô hấp của máu là hêmôglôbin (chứa Fe) nên máu có màu đỏ).
* Các biện pháp để phòng ngừa các bệnh liên quan đến hô hấp:

c, Phổi chim không có nhiều phế nang như phổi thú nhưng hô hấp ở chim vẫn đạt hiệu quả cao hơn thú.Tại sao?
Hướng dẫn trả lời:
Để có thể bay ở những độ cao với không khí loãng, hô hấp ở chim có cấu tạo đặc biệt:
- Hệ hô hấp của chim gồm: Phổi và hệ thống túi khí.
- Cấu tạo phổi gồm các ống khí với hệ thống mao mạch dày đặc bao quanh.
- Khí CO2 và O2 khuếch tán qua thành ống khí.
- Các túi khí có khả năng co giãn tốt giúp không khí lưu thông liên tục qua phổi → phổi chim luôn có không khí giàu ôxi cả khi hít vào và thở ra.
d, Vẽ sơ đồ quá trình hô hấp kép ở chim. Ý nghĩa của hô hấp kép ở chim?
Hướng dẫn trả lời:

- Có lợi: khí qua phổi ở 2 chu kì liên tục, không có khí đọng → tăng hiệu suất trao đổi khí.
- Có các túi khí chứa đầy khí → giảm trọng lượng → chim bay dễ dàng.
đ, Tại sao phổi chỉ thích hợp cho hô hấp trên cạn mà không thích hợp cho hô hấp dưới nước?
Hướng dẫn trả lời:

Vì khi ở dưới nước,nước sẽ tràn vào đường ống dẫn khí (khí quản, phế quản)→ không lưu thông được không khí → không hô hấp được và sau một thời gian ngắn thiếu dưỡng khí động vật sẽ chết.
e, Vậy tại sao một số động vật thuộc lớp thú như cá voi, cá heo, hà mã vẫn sống được dưới nước?
Hướng dẫn trả lời:

Những loài động vật này có dung tích phổi lớn, khả năng nhịn thở cao, thường xuyên ngoi lên mặt nước và có thời gian trên bờ → khi lên khỏi mặt nước, khí dồn đẩy qua lỗ mũi và gây áp lực lớn tạo cột nước mà chúng ta hay nhìn thấy.
f, Ở chim, túi khí nào có hàm lượng khí CO2 cao hơn ? giải thích? Nếu không có các túi khí hoạt động hô hấp của chim có diễn ra không?Vì sao?
Hướng dẫn trả lời:

- Ở trong túi khí trước có hàm lượng khí CO2 cao hơn rất nhiều so với ở trong túi khí sau. Nguyên nhân là vì ở chim, khí được dẫn một chiều từ môi trường ngoài → khí quản → túi khí sau → phổi → túi khí trước → khí quản → môi trường ngoài. Do đó khí ở trong túi khí sau gần giống với khí của ngoài môi trường (nghèo CO2); khí ở trong túi khí trước là khí đã qua trao đổi ở phổi (giàu CO2).
- Hô hấp của chim không diễn ra hoặc nếu có thì với cường độ rất thấp, không đủ khí để cung cấp oxi cho chim hoạt động → chim sẽ chết.
Vì ở chim, phổi không co bóp. Sự co bóp của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích của các túi khí tạo nên sự lưu thông khí qua phổi. Nếu không có các túi khí thì không diễn ra lưu thông khí → Không có hô hấp.
Câu 8:
a, Nêu vai trò của các bộ phận chủ yếu cấu tạo của hệ tuần hoàn? Chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn? Con người cần có những biện pháp gì để phòng ngừa các bệnh liên quan đến tim – mạch?
Hướng dẫn trả lời:
* Các bộ phận chủ yếu của hệ tuần hoàn và vai trò của chúng:

- Dịch tuần hoàn (máu và dịch mô): vận chuyển khí và các chất dinh dưỡng, các sản phẩm hoạt động sống của tế bào.
- Tim: hút và đẩy máu.
- Hệ mạch (động mạch, mao mạch, tĩnh mạch): làm nhiệm vụ dẫn máu đi khắp cơ thể, đến tận tế bào.
- Các van tim: chỉ cho máu chảy theo 1 chiều nhất định.
* Chiều hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn:
- Từ chưa có hệ tuần hoàn (ĐV đơn bào) → có hệ tuần hoàn hở (giun đốt, thân mềm, chân khớp) → hệ tuần hoàn kín ( ĐV có xương sống).
- Từ tuần hoàn đơn (cá) → tuần hoàn kép (lưỡng cư, bò sát, chim và thú).
- Tim từ chỗ chưa phân hóa, chỉ là phần phình lên của mạch máu (ở giun đốt) → Tim 2 ngăn (cá) → Tim 3 ngăn (lưỡng cư) → tim 3 ngăn và vách ngăn tâm thất chưa hoàn toàn (bò sát) → Tim 4 ngăn chia 2 nửa riêng biệt (chim và thú).
- Máu trong hệ mạch từ chỗ máu pha (lưỡng cư) → máu ít pha (bò sát) → máu không pha (chim và thú).
- Điều hòa phân phối máu từ chậm → nhanh.
* Biện pháp phòng ngừa các bệnh liên quan đến Tim mạch:
- Các tác nhân gây hại cho tim, mạch: khuyết tật tim, sốt cao, mất nhiều máu, sử dụng chất kích thích (thuốc lá, rượu, bia,…), thức ăn chứa nhiều mỡ động vật, luyện tập thể dục thể thao quá sức, do virus, vi khuẩn.
- Biện pháp bảo vệ và rèn luyện tim, mạch:
+ Xoa bóp và luyện tập thể dục thể thao thường xuyên, đều đặn, vừa sức.
+ Không dùng các chất kích thích.
+ Hạn chế các món ăn có nhiều mỡ động vật.
+ Tiêm phòng và vệ sinh phòng bệnh.
+ Có đời sống tinh thần thoải mái, vui vẻ.
b, Tại sao mỗi chu kì tim lại bắt đầu từ pha co tâm nhĩ ?
Vì tim có tính tự động. Trong đó nút xoang nhĩ đóng vai trò tự phát xung điện nằm ở tâm nhĩ nên cơ tâm nhĩ sẽ nhận được xung điện nhanh nhất và co lại " Mỗi chu kì tim bắt đầu từ pha co tâm nhĩ.
c, Nguyên nhân gây nên tính tự động của tim? Hoặc: Tính tự động của tim do đâu mà có?
Nút xoang nhĩ trong hệ dẫn truyền tim có khả năng tự phát nhịp gây tính tự động của cơ tim, các tế bào trên nút xoang nhĩ không có điện thế nghỉ ổn định, xung phát ra từ nút xoang nhĩ → Bó His và mạng Puôckin làm co 2 tâm thất. Do đó nút xoang nhĩ là nơi phát nhịp cho toàn hệ dẫn truyền gây co tim một cách nhịp nhàng. Cứ khoảng 0,8s 1 lần tạo ra nhịp tim khoảng 75 nhịp / phút
d, Vì sao tim co bóp theo nhịp để tống máu vào mạch một cách gián đoạn nhưng máu chảy trong mạch thành dòng liên tục?
Tim co bóp để tống máu vào mạch một cách gián đoạn nhưng máu chảy trong mạch thành dòng liên tục vì:
- Tính đàn hồi của thành động mạch.
+ Khi tim co, một lượng máu được tống vào động mạch làm thành mạch dãn.
+ Khi tim dãn, thành mạch co lại một cách thụ động, thế năng tim được tích lũy ở đó → Máu được vận chuyển tiếp theo với lượng máu tống ra khi tim co.
- Van tim chỉ đóng – mở theo một chiều.
đ, Sau khi nhịn thở 1 thời gian, nhịp tim có thay đổi không? Giải thích vì sao?
Nhịp tim tăng vì khi nhịn thở → O2 giảm → pH giảm (CO2 tăng → ion H+ tăng) kích thích các thụ quan hóa học ở xoang ĐM và cung động mạch chủ → truyền xung thần kinh về hành tủy → tim tăng nhịp. Đồng thời truyền xung thần kinh đến thận → kích thích tuyến trên thận tiết Adrenalin → vào máu → về tim → tăng nhịp tim.
e, Huyết áp là gì ? Tại sao huyết áp lại giảm dần trong hệ mạch?
- Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch.
- Huyết áp giảm dần là do
+ ma sát của máu với thành mạch.
+ ma sát của các phân tử máu với nhau khi máu chảy trong mạch.
 

que6789

Học sinh chăm học
Thành viên
17 Tháng chín 2014
321
166
76
Thanh Hóa
THPT Dương Đình Nghệ
CÂU HỎI SINH HỌC 11 DẠNG TRẮC NGHIỆM-HAY,SÁT CHƯƠNG TRÌNH(SƯU TẦM)

CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Câu 1: Điều nào sau đây là không đúng với dạng nước tự do?
a/ Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.
b/ Là dạng nước chứa bị hút bởi các phân tử tích điện.
c/ Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.
d/ Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.
Câu 2: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
a/ Tế bào lông hút b/ Tế bào nội bì
c/ Tế bào biểu bì d/ Tế bào vỏ.
Câu 3: Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
a/ Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
b/ Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
c/ Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
Câu 4: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của dạng nước tự do?
a/ Tham gia vào quá trình trao đổi chất.
b/ Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh.
c/ Giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong cơ thể.
d/ Làm dung môi, làm giảm nhiệt độ khi thoát hơi nước.
Câu 5: Khi tế bào khí khổng trương nước thì:
a/ Vách (mép ) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
b/ Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căn theo nên khi khổng mở ra.
c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
Câu 6: Để tổng hợp được một gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng bao nhiêu gam nước?
a/ Từ 100 gam đến 400 gam. b/ Từ 600 gam đến 1000 gam.
c/ Từ 200 gam đến 600 gam. d/ Từ 400 gam đến 800 gam.
Câu 7: Cứ hấp thụ 1000 gam thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể:
a/ 60 gam nước. b/ 90 gam nước.
c/ 10 gam nước. d/ 30 gam nước.
Câu 8: Khi tế bào khí khổng mất nước thì:
a/ Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
b/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.
c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.
d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.
Câu 9: Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:
a/ Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
b/ Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
c/ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.
d/ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
Câu 10: Nước liên kết có vai trò:
a/ Làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể.
b/ Làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước.
c/ Làm tăng độ nhớt của chất nguyên sinh.
d/ Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào.
Câu 11: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
a/ Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
b/ Từ mạch gỗ sang mạch rây.
c/ Từ mạch rây sang mạch gỗ.
d/ Qua mạch gỗ.
Câu 12: Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
a/ Khi cây ở ngoài ánh sáng b/ Khi cây thiếu nước.
c/ Khi lượng axit abxixic (ABA) tăng lên.
d/ Khi cây ở trong bóng râm.
Câu 13: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
a/ Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).
b/ Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
c/ Lực liên kết giữa các phân tử nước.
d/ Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 14: Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?
a/ Mép (Vách)trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.
b/ Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày.
c/ Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.
d/ Mép (Vách)trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày.
Câu 15: Sự đóng chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
a/ Khi cây ở ngoài sáng. b/ Khi cây ở trong tối.
c/ Khi lượng axit abxixic (ABA) giảm đi.
d/ Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước.
Câu 16: Axit abxixic (ABA) tăng lên là nguyên nhân gây ra:
a/ Việc đóng khí khổng khi cây ở ngoài sáng.
b/ Việc mở khí khổng khi cây ở ngoài sáng.
c/ Việc đóng khí khổng khi cây ở trong tối.
d/ Việc mở khí khổng khi cây ở trong tối.
Câu 17: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
a/ Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
b/ Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
c/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
d/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 18: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
a/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
b/ Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
c/ Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
d/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 19: Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:
a/ Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.
b/ Thành phần của prôtêin, a xít nuclêic.
c/ Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
d/ Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
Câu 20: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?
a/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.
b/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.
c/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.
d/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.
Câu 21: Nhiệt độ có ảnh hưởng:
a/ Chỉ đến sự vận chuyển nước ở thân.
b/ Chỉ đến quá trình hấp thụ nước ở rể.
c/ Chỉ đến quá trình thoát hơi nước ở lá.
d/ Đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rể và thoát hơi nước ở lá.
Câu 22: Nguyên nhân làm cho khí khổng mở là:
a/ Các tế bào khí khổng giảm áp suất thẩm thấu.
b/ Hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng.
c/ Lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quan hợp.
d/ Hoạt động của bơm Ion ở tế bào khí khổng làm giảm hàm lượng Ion.
Câu 23: Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm:
a/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. b/ C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.
c/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. d/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 24: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
a/ Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
b/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
c/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
d/ Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 25: Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
a/ Độ ẩm đất khí càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
b/ Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
c/ Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
d/ Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
Câu 26: Lông hút có vai trò chủ yếu là:
a/ Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.
b/ Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
c/ Lách cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp.
d/ Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
Câu 27: Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là:
a/ Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
b/ Các ion khoáng là độc hại đối với cây.
c/ Thế năng nước của đất là quá thấp.
d/ Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.
Câu 28: Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan trọng nhất?
a/ Miền lông hút hút nước và muối kháng cho cây.
b/ Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.
c/ Chóp rễ che chở cho rễ.
d/ Miền bần che chở cho các phần bên trong của rễ.
Câu 29: Nguyên nhân làm cho khí khổng đóng là:
a/ Hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng.
b/ Lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp.
c/ Các tế bào khí khổng tăng áp suất thẩm thấu.
d/ Hoạt động của
Câu 30: Nhân tố ảnh hưởng các bơm ion ở tế bào khí khổng làm tăng hàm lượng các ion.chủ yếu đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò là tác nhân gây mở khí khổng là:
a/ Độ ẩm đất và không khí. b/ Nhiệt độ.
c/ Anh sáng. d/ Dinh dưỡng khoáng.
Câu 31: Tác dụng chính của kỹ thuật nhỗ cây con đem cấy là gì?
a/ Bố trí thời gian thích hợp để cấy.
b/ Tận dụng được đất gieo khi ruộng cấy chưa chuẩn bị kịp.
c/ Không phải tỉa bỏ bớt cây con sẽ tiết kiệm được giống.
d/ Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước va muối khoáng cho cây.
Câu 32: Vai trò của Nitơ đối với thực vật là:
a/ Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
b/ Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
c/ Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
d/ Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
Câu 33: Kết quả nào sau đây không đúng khi đưa cây ra ngoài sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp?
a/ Làm tăng hàm lượng đường.
b/ Làm thay đổi nồng độ CO2 và pH.
c/ Làm cho hai tế bào khí khổng hút nước, trương nước và khí khổng mở.
d/ Làm giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào.
Câu 34: Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng có tác dụng:
a/ Tạo cho các ion đi vào khí khổng.
b/ Kích thích cac bơm ion hoạt động.
c/ Làm tăng sức trương nước trong tế bào khí khổng.
d/ Làm cho các tế bào khí khổng tăng áp suất. Thẩm thấu.
Câu 35: Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?
a/ Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
b/ Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
c/ Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
d/ Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
Câu 36: Biện pháp nào quan trọng giúp cho bộ rễ cây phát triển?
a/ Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ.
b/ Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
c/ Vun gốc và xới xáo cho cây. d/ Tất cả các biện pháp trên.
Câu 37: Vì sao sau kho bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
a/ Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm.
b/ Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.
c/ Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.
d/ Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.
Câu 38: Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
a/ Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất llà trong những ngày nắng nóng.
b/ Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời.
c/ Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
d/ Làm cho cây dịu mát không bị đốt cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.
Câu 39: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là nguồn chính cung cấp dạng nitơnitrat và nitơ amôn?
a/ Sự phóng điên trong cơn giông đã ôxy hoá N2 thành nitơ dạng nitrat.
b/ Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng vớ quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
c/ Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
d/ Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun.
Câu 40: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phôtpho của cây là:
a/ Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
b/ Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
c/ Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
d/ Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
Câu 41: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là:
a/ Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
b/ Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
c/ Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
d/ Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 42: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu sắt của cây là:
a/ Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
b/ Lá nhỏ có màu vàng.
c/ Lá non có màu lục đậm không bình thường.
d/ Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
Câu 43: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu đồng của cây là:
a/ Lá non có màu lục đậm không bình thường.
b/ Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
c/ Lá nhỏ có màu vàng.
d/ Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
Câu 44: Vai trò của kali đối với thực vật là:
a/ Thành phần của prôtêin và axít nuclêic.
b/ Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
c/ Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
d/ Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
Câu 45: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu clo của cây là:
a/ Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
b/ Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
c/ Lá nhỏ có màu vàng.
d/ Lá non có màu lục đậm không bình thường.
Câu 46: Thông thường độ pH trong đất khoảng bao nhiêu là phù hợp cho việc hấp thụ tốt phần lớn các chất?
a/ 7 – 7,5 b/ 6 – 6,5 c/ 5 – 5,5 d/ 4 – 4,5.
Câu 47: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu canxi của cây là:
a/ Lá non có màu lục đậm khôngbình thường.
b/ Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
c/ Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
d/ Lá nhỏ có màu vàng.
Câu 48: Vai trò chủ yếu của Mg đối với thực vật là:
a/ Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
b/ Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
c/ Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
d/ Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 49: Sự biểu hiện của triệu chứng thiếu lưu huỳnh của cây là:
a/ Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
b/ Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
c/ Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
d/ Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
Câu 50: Vai trò của clo đối với thực vật:
a/ Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
b/ Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
c/ Duy trì cân băng ion, tham gia trong quang hợp (quang phân li nước).
d/ Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 51: Dung dịch bón phân qua lá phải có:
a/ Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa.
b/ Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi.
c/ Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời không mưa.
d/ Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời mưa bụi.
Câu 52: Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
a/ Có các lực khử mạnh. b. Được cung cấp ATP.
c/ Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza
d/ Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Câu 53: Vai trò của canxi đối với thực vật là:
a/ Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoà, đậu quả, phát triển rễ.
b/ Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim.
c/ Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
Câu 54: Vai trò của sắt đối với thực vật là:
a/ Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim.
b/ Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước)
c/ Thành phần của axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoà, đậu quả, phát triển rễ.
d/ Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim.
Câu 55: Quá trình khử nitrat diễn ra theo sơ đồ:
a/
clip_image002.gif
b/
clip_image004.gif

c/
clip_image006.gif
d/
clip_image008.gif

Câu 56: Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:
a/ Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).
b/ Nitơ nitrat (NO
clip_image010.gif
), nitơ amôn (NH
clip_image012.gif
).
c/ Nitơnitrat (NO
clip_image010.gif
). d/ Nitơ amôn (NH
clip_image012.gif
).
Câu 57: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là:
a/ Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
b/ Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
c/ Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
d/ Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Câu 58: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:
a/ Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
b/ Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
c/ Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa.
d/ Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
Câu 59: Trật tự các giai đoạn trong chu trình canvin là:
a/ Khử APG thành ALPG à cố định CO2 à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat).
b/ Cố định CO2à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) à khử APG thành ALPG.
c/ Khử APG thành ALPG à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) à cố định CO2.
d/ Cố định CO2 à khử APG thành ALPG à tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) à cố định CO2.
Câu 60: Khái niệm pha sáng nào dưới đây của quá trình quang hợp là đầy đủ nhất?
a/ Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP.
b/ Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP và NADPH.
c/ Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong NADPH.
d/ Pha chuyển hoá năng lượng của ánh sáng đã được chuyển thành năng lượng trong các liên kết hoá học trong ATP.
Câu 61: Sản phẩm của pha sáng gồm có:
a/ ATP, NADPH và O2 b/ ATP, NADPH và CO2
c/ ATP, NADP+và O2 d/ ATP, NADPH.
Câu 62: Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào?
a/ Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và nhiệt đới.
b/ Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
c/ Sống ở vùng nhiệt đới. d/ Sống ở vùng sa mạc.
Câu 63: Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp?
a/ Tích luỹ năng lượng. b/ Tạo chất hữu cơ.
c/ Cân bằng nhiệt độ của môi trường.
d/ Điều hoà nhiệt độ của không khí.
Câu 64: Nhóm thực vật C3 được phân bố như thế nào?
a/ Sống ở vùng nhiệt đới.
b/ Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
c/ Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
d/ Sống ở vùng sa mạc.
Câu 65: Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là:
Năng lượng ánh sáng
clip_image013.gif
a/ 6CO2 + 12 H2O C6H12O6 + 6 O2 + 6H2O
Hệ sắc tố
Năng lượng ánh sáng
clip_image014.gif
b/ 6CO2 + 12 H2O C6H12O6 + 6 O2
Hệ sắc tố
Năng lượng ánh sáng
clip_image015.gif
c/ CO2 + H2O C6H12O6 + O2 + H2O
Hệ sắc tố
Năng lượng ánh sáng
clip_image016.gif
a/ 6CO2 + 6 H2O C6H12O6 + 6 O2 + 6H2
Hệ sắc tố
Câu 66: Vì sao lá cây có màu xanh lục?
a/ Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
b/ Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
c/ Vì nhóm sắc tố phụ (carootênôit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
d/ Vì hệ sắc tố không hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
Câu 67: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
a/ Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxy.
b/ Quá trình khử CO2 c/ Quá trình quang phân li nước.
d/ Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang dạng kích thích).
Câu 68: Khái niệm quang hợp nào dưới đây là đúng?
a/ Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (chất khoáng và nước).
b/ Quang hợp là quá trình mà thực vật có hoa sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
c/ Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường galactôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
d/ Quang hợp là quá trình mà thực vật sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ (đường glucôzơ) từ chất vô cơ (CO2 và nước).
Câu 69: Pha tối diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
a/ Ở màng ngoài. b/ Ở màng trong.
c/ Ở chất nền. d/ Ở tilacôit.
Câu 70: Thực vật C4 được phân bố như thế nào?
a/ Phân bố rộng rãi trên thế giới, chủ yếu ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
b/ Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.
c/ Sống ở vùng nhiệt đới. d/ Sống ở vùng sa mạc.
Câu 71: Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:
a/ Lúa, khoai, sắn, đậu. b/ Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
c/ Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. d/ Rau dền, kê, các loại rau.
Câu 72: Những cây thuộc nhóm C3 là:
a/ Rau dền, kê, các loại rau. b/ Mía, ngô, cỏ lồng vực,cỏ gấu.
c/ Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. d/ Lúa, khoai, sắn, đậu.
Câu 73: Pha sáng diễn ra ở vị trí nào của lục lạp?
a/ Ở chất nền. b/ Ở màng trong.
c/ Ở màng ngoài. d/ Ở tilacôit.
Câu 74: Về bản chất pha sáng của quá trình quang hợp là:
a/ Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+, CO2 và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
b/ Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ADP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
c/ Pha ôxy hoá nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
d/ Pha khử nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADPH, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
Câu 75: Những cây thuộc nhóm thực vật C4 là:
a/ Lúa, khoai, sắn, đậu. b/ Mía, ngô, cỏ lồng vực, cỏ gấu.
c/ Dứa, xương rồng, thuốc bỏng. d/ Rau dền, kê, các loại rau.
Câu 76: Các tilacôit không chứa:
a/ Hệ các sắc tố. b/ Các trung tâm phản ứng.
c/ Các chất chuyền điện tử. d/ enzim cácbôxi hoá.
Câu 77: Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở điểm nào?
a/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng, điểm bù CO2 thấp.
b/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp.
c/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao.
d/ Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao.
Câu 78: Ý nào dưới đây không đúng với ưu điểm của thực vật C4 so với thực vật C3?
a/ Cường độ quang hợp cao hơn.
b/ Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước ít hơn.
c/ Năng suất cao hơn.
d/ Thích nghi với những điều kiện khí hậu bình thường.
Câu 79: Chất được tách ra khỏi chu trình canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucôzơ là:
a/ APG (axit phốtphoglixêric).
b/ RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat).
c/ ALPG (anđêhit photphoglixêric). d/ AM (axitmalic).
Câu 80: Chu trình C4 thích ứng với những điều kiện nào?
a/ Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, O2 cao, nồng độ CO2 thấp.
b/ Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO2, O2 thấp.
c/ Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, O2 bình thường, nồng độ CO2 cao.
d/ Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO2 O2 bình thường.
Câu 81: Chu trình canvin diễn ra ở pha tối trong quang hợp ở nhóm hay các nhóm thực vật nào?
a/ Chỉ ở nhóm thực vật CAM.
b/ Ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM.
c/ Ở nhóm thực vật C4 và CAM. d/ Chỉ ở nhóm thực vật C3.
Câu 82: Điểm bù ánh sáng là:
a/ Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
b/ Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
c/ Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp.
d/ Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.
Câu 83: Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình C4 là:
a/ APG (axit phốtphoglixêric).
b/ ALPG (anđêhit photphoglixêric).
c/ AM (axitmalic).
d/ Một chất hữu cơ có 4 các bon trong phân tử ( axit ôxalô axêtic – AOA).
Câu 84: Pha tối trong quang hợp hợp của nhóm hay các nhóm thực vật nào chỉ xảy ra trong chu trình canvin?
a/ Nhóm thực vật CAM. b/ Nhóm thực vật C4 và CAM.
c/ Nhóm thực vật C4. d/ Nhóm thực vật C3.
Câu 85: Sự trao đổi nước ở thực vật C4 khác với thực vật C3 như thế nào?
a/ Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước nhiều hơn.
b/ Nhu cầu nước cao hơn, thoát hơi nước cao hơn.
c/ Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước ít hơn.
d/ Nhu cầu nước cao hơn, thoát hơi nước ít hơn.
Câu 86: Chu trình C3 diễn ra thuận lợi trong những điều kiện nào?
a/ Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, O2 bình thường, nồng độ CO2 cao.
b/ Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO2, O2 bình thường.
c/ Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, O2 cao.
d/ Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO2, O2 thấp.
Câu 87 Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì:
a/ Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
b/ Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
c/ Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
d/ Anh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.
Câu 88: Sản phẩm quan hợp đầu tiên của chu trình canvin là:
a/ RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat).
b/ ALPG (anđêhit photphoglixêric).
c/ AM (axitmalic). d/ APG (axit phốtphoglixêric).
Câu 89: Các tia sáng tím kích thích:
a/ Sự tổng hợp cacbohiđrat. b/ Sự tổng hợp lipit.
c/ Sự tổng hợp ADN. d/ Sự tổng hợp prôtêin.
Câu 90: Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là:
a/ Đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm.
b/ Chỉ mở ra khi hoàng hôn. c/ Chỉ đóng vào giữa trưa.
d/ Đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày.
Câu 91: Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu?
a/ Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
b/ Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô dậu.
c/ Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô dậu.
d/ Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô dậu, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.
Câu 92: Điểm bão hoà ánh sáng là:
a/ Cường độ ánh sáng tối đa để cường đội quang hợp đạt cực đại.
b/ Cường độ ánh sáng tối đa để cường đội quang hợp đạt cực tiểu.
c/ Cường độ ánh sáng tối đa để cường đội quang hợp đạt mức trung bình.
d/ Cường độ ánh sáng tối đa để cường đội quang hợp đạt trên mức trung bình.
Câu 93: Ý nào dưới đây không đúng với sự giống nhau giữa thực vật CAM với thực vật C4 khi cố định CO2?
a/ Đều diễn ra vào ban ngày.
b/ Tiến trình gồm hai giai đoạn (2 chu trình).
c/ Sản phẩm quang hợp đầu tiên. d/ Chất nhận CO2
Câu 94: Chu trình cố định CO2 Ở thực vật CAM diễn ra như thế nào?
a/ Giai đoạn đầu cố định CO2 và cả giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban ngày.
b/ Giai đoạn đầu cố định CO2 và cả giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban đêm.
c/ Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra vào ban đêm còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban ngày
d/ Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra vào ban ngày còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin đều diễn ra vào ban đêm.
Câu 95: Sự Hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM có tác dụng chủ yếu là:
a/ Tăng gcường khái niệm quang hợp. b/ Hạn chế sự mất nước.
c/ Tăng cường sự hấp thụ nước của rễ.
d/ Tăng cường CO2 vào lá.
Câu 96: Ý nào dưới đây không đúng với chu trình canvin?
a/ Cần ADP. b/ Giải phóng ra CO2.
c/ Xảy ra vào ban đêm. d/ Sản xuất C6H12O6 (đường).
Câu 97: Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp là:
a/ C6H12O6 + O2 à CO2 + H2O + Q (năng lượng).
b/ C6H12O6 + O2 à 12CO2 + 12H2O + Q (năng lượng).
c/ C6H12O6 + 6O2 à 6CO2 + 6H2O + Q (năng lượng).
d/ C6H12O6 + 6O2 à 6CO2 + 6H2O.
Câu 98: Trong quá trình quang hợp, cây lấy nước chủ yếu từ:
a/ Nước thoát ra ngoài theo lỗ khí được hấp thụ lại.
b/ Nước được rễ cây hút từ đất đưa lên lá qua mạch gỗ của thân và gân lá.
c/ Nước được tưới lên lá thẩm thấu qua lớp tế bào biểu bì vào lá.
d/ Hơi nước trong không khí được hấp thụ vào lá qua lỗ khí.
Câu 99: Điểm bão hoà CO2 là thời điểm:
a/ Nồng độ CO2 đạt tối đa để cường độ quang hợp đạt tối thiểu.
b/ Nồng độ CO2 đạt tối thiểu để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
c/ Nồng độ CO2 đạt tối đa để cường độ quang hợp đạt cao nhất.
d/ Nồng độ CO2 đạt tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.
Câu 100: Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất của cây trồng?
a/ Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất của cây trồng.
b/ Quang hợp quyết định 80 – 85% năng suất của cây trồng.
c/ Quang hợp quyết định 60 – 65% năng suất của cây trồng.
d/ Quang hợp quyết định 70 – 75% năng suất của cây trồng.
 

que6789

Học sinh chăm học
Thành viên
17 Tháng chín 2014
321
166
76
Thanh Hóa
THPT Dương Đình Nghệ
Câu 101: Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình:
a/ Tổng hợp ADN. b/ Tổng hợp lipit.
c/ Tổng hợp cacbôhđrat. d/ Tổng hợp prôtêin.
Câu 102: Nồng độ CO2 trong không khí là bao nhiêu để thích hợp nhất đối với quá trình quang hợp?
a/ 0,01%. b/ 0,02%. c/ 0,04% d/ 0,03%.
Câu 103: Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào?
a/ Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
b/ Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
c/ Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
d/ Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.
Câu 104: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:
a/ Mạng lưới nội chất. b/ Không bào.
c. Lục lạp. d/ Ty thể.
Câu 105: Năng suất kinh tế là:
a/ Toàn bộ năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
b/ 2/3 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
c/ 1/2 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
d/ Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.
Câu 106: Quá trình quang hợp chỉ diễn ra ở:
a/ Thực vật và một số vi khuẩn.
b/ Thực vật, tảo và một số vi khuẩn.
c/ Tảo và một số vi khuẩn. d/ Thực vật, tảo.
Câu 107: Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là:
a/ Ở rễ b/ Ở thân. c/ Ở lá. d/ Ở quả.
Câu 108: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là:
a/ Ở rễ b/ Ở thân. c/ Ở lá. d/ Tất cả các cơ quan của cơ thể.
Câu 109: Giai đoạn đường phân diễn ra ở trong:
a/ Ty thể. b/ Tế bào chất. c/ Lục lạp. d/ Nhân.
Câu 110: Năng suất sinh học là:
a/ Tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi giờ trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
b/ Tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi tháng trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
c/ Tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi phút trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
d/ Tổng lượng chất khô tích luỹ được trong mỗi ngày trên một ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Câu 111: Các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ chất nào?
a/ Nước. b/ Cacbônic. c/ Các chất khoáng d/ Nitơ.
Câu 112: Hô hấp là quá trình:
a/ Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
b/ Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
c/ Ôxy hoá các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích luỹ năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
d/ Khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động của cơ thể.
Câu 113: Chu trình crep diễn ra ở trong:
a/ Ty thể. b/ Tế bào chất. c/ Lục lạp. d/ Nhân.
Câu 114: Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
a/ Chu trình crep à Đường phân à Chuổi chuyền êlectron hô hấp.
b/ Đường phân à Chuổi chuyền êlectron hô hấp à Chu trình crep.
c/ Đường phân à Chu trình crep à Chuổi chuyền êlectron hô hấp.
d/ Chuổi chuyền êlectron hô hấp à Chu trình crep à Đường phân.
Câu 115: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ:
a/ Sự khử CO2. b/ Sự phân li nước.
c/ Phân giải đường d/ Quang hô hấp.
Câu 116: Điểm bù CO2 là thời điểm:
a/ Nồng đội CO2 tối đa để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
b/ Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp thấp hơn cường độ hô hấp.
c/ Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.
d/ Nồng đội CO2 tối thiểu để cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
Câu 117: Nhiệt độ thấp nhất của cây bắt đầu hô hấ biến thiên trong khoảng:
a/ -5oC à 5oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
b/ 0oC à 10oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
c/ 5oC à 15oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
d/ 10oC à 20oC tuỳ theo loài cây ở các vùng sinh thái khác nhau.
Câu 118: Sản phẩm của sự phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic là:
a/ Rượi êtylic + CO2 + Năng lượng.
b/ Axit lactic + CO2 + Năng lượng.
c/ Rượi êtylic + Năng lượng. d/ Rượi êtylic + CO2.
Câu 119: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
a/ Chuổi chuyển êlectron. b/ Chu trình crep.
c/ Đường phân. d/ Tổng hợp Axetyl – CoA.
Câu 120: Phân giải kị khí (lên men)từ axit piruvic tạo ra:
a/ Chỉ rượu êtylic. b/ Rượu êtylic hoặc axit lactic.
c/ Chỉ axit lactic. d/ Đồng thời rượu êtylic axit lactic.
Câu 121: Nhiệt độ tối đa cho hô hấp trong khoảng:
a/ 35oC à 40oC b/ 40oC à 45oC
c/ 30oC à 35oC d/ 45oC à 50oC.
Câu 122: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể theo chu trình crep tạo ra:
a/ CO2 + ATP + FADH2 b/ CO2 + ATP + NADH.
c/ CO2 + ATP + NADH +FADH2 d/ CO2 + NADH +FADH2.
Câu 123: Hai loại bào quan của tế bào làm nhiệm vụ chuyển hoá là:
a/ Sắc lạp và bạch lạp. b/ Ty thể cvà bạch lạp.
c/ Ty thể và sắc lạp. d/ Ty thể và bạch lạp.
Câu 124: Hô hấp ánh sáng xảy ra:
a/ Ở thực vật C4. b/ Ở thực vật CAM.
c/ Ở thực vật C3. d/ Ở thực vật C4 và thực vật CAM.
Câu 125: Hệ số hô hấp (RQ) là:
a/ Tỷ số giữa phân tử H2O thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.
b/ Tỷ số giữa phân tử O2 thải ra và phân tử CO2 lấy vào khi hô hấp.
c/ Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử H2O lấy vào khi hô hấp.
d/ Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp.
Câu 126: RQ của nhóm:
a/ Cacbohđrat = 1. b/ Prôtêin > 1.
c/ Lipit > 1 d/ Axit hữu cơ thường < 1.
Câu 127: Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được:
a/ 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
b/ 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
c/ 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
d/ 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.
Câu 128: Ý nghĩa nào sau đây không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp?
a/ Quyết định các biện pháp bảo quản nông sản và chăm sóc cây trồng.
b/ Cho biết nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì.
c/ Có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây
d/ Xác định được cường độ quang hợp của cây.
Câu 129: Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng:
a/ 25oC à 30oC. b/ 30oC à 35oC.
c/ 20oC à 25oC. d/ 35oC à 40oC.
Câu 130: Một phân tử glucôzơ bị ô xy hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ đi đâu?
a/ Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này.
b/ Mất dưới dạng nhiệt. c/ Trong O2.
d/ Trong NADH và FADH2.
Câu 131: Sự hô hấp diễn ra trong ty thể tạo ra:
a/ 32 ATP b/ 34 ATP. c/ 36 ATP. d/ 38ATP
Câu 132: Chuỗi chuyền êlectron tạo ra:
a/ 32 ATP b/ 34 ATP. c/ 36 ATP. d/ 38ATP
Câu 133: Trong quang hợp, ngược với hô hấp ở ty thể:
a/ Nước được tạo thành.
b/ Sự tham gia của các hợp chất kim loại màu.
c/ Chuyền êlectron. d/ Nước được phân ly.
Câu 134: Chức năng quan trọng nhất của quá trình đường phân là:
a/ Lấy năng lượng từ glucôzơ một cách nhanh chóng.
b/ Thu được mỡ từ Glucôse.
c/ Cho phép cacbohđrat thâm nhập vào chu trình crép.
d/ Có khả năng phân chia đường glucôzơ thành tiểu phần nhỏ.
Câu 135: Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan:
a/ Lục lạp, lozôxôm, ty thể. b/ Lục lạp Perôxixôm, ty thể.
c/ Lục lạp, bộ máy gôn gi, ty thể. d/ Lục lạp, Ribôxôm, ty thể.
Câu 136: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn cỏ?
a/ Răng cửa giữ và giật cỏ. b/ Răng nanh nghiền nát cỏ.
c/ Răng cạnh hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ.
d/ Răng nanh giữ và giật cỏ.
Câu 137: Ở động vật chưa có túi tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
a/ Tiêu hóa ngoại bào. b/ Tiêu hoá nội bào.
c/ Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.
d/ Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 138: Ý nào dưới đây không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người?
a/ Trong ống tiêu hoá của người có ruột non.
b/ Trong ống tiêu hoá của người có thực quản.
c/ Trong ống tiêu hoá của người có dạ dày.
d/ Trong ống tiêu hoá của người có diều.
Câu 139: Ý nào dưới đây không đúng với sự tiêu hoá thức ăn trong các bộ phận của ống tiêu hoá ở người?
a/ Ở ruột già có tiêu hoá cơ học và hoá học.
b/ Ở dạ dày có tiêu hoá cơ học và hoá học.
c/ Ở miệng có tiêu hoá cơ học và hoá học.
d/ Ở ruột non có tiêu hoá cơ học và hoá học.
Câu 140: Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn cỏ như thế nào?
a/ Tiêu hoá hoá và cơ học.
b/ Tiêu hoá hoá, cơ học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
c/ Chỉ tiêu hoá cơ học. d/ Chỉ tiêu hoá hoá học.
Câu 141: Chức năng nào sau đây không đúng với răng của thú ăn thịt?
a/ Răng cửa gặm và lấy thức ăn ra khỏi xương
b/ Răng cửa giữ thức ăn.
c/ Răng nanh cắn và giữ mồi.
d/ Răng cạnh hàm và răng ăn thịt lớn cắt thịt thành những mảnh nhỏ.
Câu 142: Sự tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt như thế nào?
a/ Tiêu hoá hoá. b/ Chỉ tiêu hoá cơ học.
c/ Chỉ tiêu hoá và cơ học.
d/ Tiêu hoá hoá học và nhờ vi sinh vật cộng sinh.
Câu 143: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt.
a/ Dạ dày đơn. b/ Ruột ngắn.
c/ Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.
d/ Manh tràng phát triển.
Câu 144: Diều ở các động vật được hình thành từ bộ phận nào của ống tiêu hoá?
a/ Diều được hình thành từ tuyến nước bọt.
b/ Diều được hình thành từ khoang miệng.
c/ Diều được hình thành từ dạ dày.
d/ Diều được hình thành từ thực quản.
Câu 145: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn?
a/ Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. b/ Ngựa, thỏ, chuột.
c/ Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. d/ Trâu, bò cừu, dê.
Câu 146: Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hoá so với túi tiêu hoá?
a/ Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng.
b/ Dịch tiêu hoá được hoà loãng.
c/ Ống tiêu hoá được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyển hoá về chức năng.
d/ Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học.
Câu 147: Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
a/ Tiêu hóa ngoại bào. b/ Tiêu hoá nội bào.
c/ Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.
d/ Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
Câu 148: Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn cỏ?
a/ Dạ dày 1 hoặc 4 ngăn. b/ Ruột dài.
c/ Manh tràng phát triển. d/ Ruột ngắn.
Câu 149: Đặc điểm tiêu hoá ở thú ăn thịt là:
a/ Vừa nhai vừa xé nhỏ thức ăn.
b/ Dùng răng xé nhỏ thức ăn rồi nuốt.
c/ Nhai thức ăn trước khi nuốt. d/ Chỉ nuốt thức ăn.
Câu 150: Quá trình tiêu hoá ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
a/ Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
b/ Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản.
c/ Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào.
d. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi.
Câu 151: Quá trình tiêu hoá ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?
a/ Các enzim từ ribôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
b/ Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
c/ Các enzim từ perôxixôm vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
d/ Các enzim từ bộ máy gôn gi vào không bào tiêu hoá, thuỷ phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
Câu 152: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
a/ Tiêu hoá nội bào
b/ Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
c/ Tiêu hóa ngoại bào. .
d/ Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.
Câu 153: Quá trình tiêu hoá ở động vật có ống tiêu hoá diễn ra như thế nào?
a/ Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
b/ Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học và hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
c/ Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi hoá học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
d/ Thức ăn đi qua ống tiêu hoá được biến đổi cơ học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.
Câu 154: Tiêu hoá là:
a/ Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng từ thức ăn cho cơ thể.
b/ Quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng cho cơ thể.
c/ Quá trình tạo ra các chất chất dinh dưỡng cho cơ thể.
d/ Quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu được.
Câu 155: Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào?
a/ Tiêu hoá nội bào à Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào à tiêu hoá ngoại bào.
b/ Tiêu hoá ngoại bào à Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào à tiêu hoá nội bào.
c/ Tiêu hoá nội bào à tiêu hoá ngoại bàoà Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào.
d/ Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào à Tiêu hoá nội bào à tiêu hoá ngoại bào.
Câu 156: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?
a/ Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
b/ Tiết pépin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
c/ Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
d/ Thúc ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
Câu 157: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ lá sách diễn ra như thế nào?
a/ Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
b/ Tiết pépin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
c/ Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
d/ Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
Câu 158: Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông tuột và các lông cực nhỏ có tác dụng gì?
a/ Làm tăng nhu động ruột. b/ Làm tăng bề mặt hấp thụ.
c/ Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học.
d/ Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học.
Câu 159: Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn?
a/ Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. b/ Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.
c/ Ngựa, thỏ, chuột. d/ Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 160: Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
a/ Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
b/ Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
c/ Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua.
d/ Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Câu 161: Các loại thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?
a/ Hô hấp bằng phổi. b/ Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
c/ Hô hấp qua bề mặt cơ thể. d/ Hô hấp bằng mang.
Câu 162: Côn trùng có hình thức hô hấp nào?
a/ Hô hấp bằng hệ thống ống khí. b/ Hô hấp bằng mang.
c/ Hô hấp bằng phổi. d/ Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 163: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ dày cỏ diễn ra như thế nào?
a/ Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
b/ Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
c/ Tiết pépin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
d/ Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
Câu 164: Hô hấp ngoài là:
a/ Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang.
b/ Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể.
c/ Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi.
d/ Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…
Câu 165: Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của gia giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
a/ Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.
b/ Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
c/ Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.
d/ Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v)khá lớn.
Câu 166: Bộ hàm và độ dài ruột ở động vật ăn tạp khác gì so với động vật ăn thịt?
a/ Răng nanh và răng hàm trước không sắc nhọn bằng và ruột dài hơn.
b/ Răng nanh và răng hàm trước sắc nhọn và ruột ngắn hơn.
c/ Răng nanh và răng trước hàm không sắc nhọn bằng và ruột ngắn hơn.
d/ Răng nanh và răng trước hàm sắc nhọn hơn và ruột dài hơn.
Câu 167: Hô hấp là:
a/ Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
c/ Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy CO2 từ môi trường ngoài vào để ô xy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2 ra bên ngoài.
d/ Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài vào để ô xy hoá các chất trong tế bào và tích luỹ năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra bên ngoài.
Câu 168: Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?
a/ Hô hấp bằng mang. b/ Hô hấp bằng phổi.
c/ Hô hấp bằng hệ thốnh ống khí. d/ Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
Câu 169: Sự tiêu hoá ở dạ dày múi khế diễn ra như thế nào?
a/ Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.
b/ Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.
c/ Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ.
d/ Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
Câu 170: Ý nào dưới đây không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất?
a/ Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự chênh lệch về phân áp giữa O2 và CO2.
b/ Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ O2 làm cho phân áp O2 trong cơ thể luôn bé hơn bên ngoài.
c/ Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tạo ra CO2 làm cho phân áp CO2 bên trong tế bào luôn cao hơn bên ngoài.
d/ Quá trình khuếch tán O2 và CO2 qua da do có sự cân bằng về phân áp O2 và CO2.
Câu 171: Khi cá thở ra, diễn biến nào sau đay đúng?
a/ Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang mở.
b/ Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
c/ Cửa miệng đóng, thềm miệng hạ xuống, nắp mang mở.
d/ Cửa miệng đóng, thềm miệng nâng lên, nắp mang đóng.
Câu 172: Vì sao lưỡng cư sống đưởc nước và cạn?
a/ Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.
b/ Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.
c/ Vì da luôn cần ẩm ướt.
d/ Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.
Câu 173: Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ:
a/ Sự co dãn của phần bụng. b/ Sự di chuyển của chân.
c/ Sự nhu động của hệ tiêu hoá. d/ Vận động của cánh.
Câu 174: Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?
a/ Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.
b/ Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.
c/ Vì nắp mang chỉ mở một chiều.
d/ Vì cá bơi ngược dòng nước.
Câu 175: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào trao đổi khí hiệu quả nhất?
a/ Phổi của bò sát. b/ Phổi của chim.
c/ Phổi và da của ếch nhái. d/ Da của giun đất.
Câu 176: Vì sao mang cá có diện tích trao đổi khí lớn?
a/ Vì có nhiều cung mang.
b/ Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm nhiều phiến mang.
c/ Vì mang có kích thước lớn.
d/ Vì mang có khả năng mở rộng.
Câu 177: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào?
a/ Phế quản phân nhánh nhiều. c/ Có nhiều phế nang.
b/ Khí quản dài. d/ Có nhiều ống khí.
Câu 178:Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim thực hiện nhờ
a/ sự co dãn của phần bụng. b/ sự vận động của cánh.
c/ sự co dãn của túi khí. d/ sự di chuyển của chân.
Câu 179: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
a/ Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang mở.
b/ Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang đóng.
c/ Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng.
d/ Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang mở.
Câu 180: Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát lưỡng cư?
a/ Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.
b/ Vì phổi thú có kích thươc lớn hơn.
c/ Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.
d/ Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.
Câu 181: Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ
a/ Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
b/ Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
c/ Sự vận động của các chi. d/ Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
Câu 182: Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ
a/ Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.
b/ Sự vận động của các chi.
c/ Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.
d/ Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
Câu 183: Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
a/ Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
b/ Vì độ ẩm trên cạn thấp.
c/ Vì không hấp thu được O2 của không khí.
d/ Vì nhiệt độ trên cạn cao.
Câu 184: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
a/ Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng tăng, nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
b/ Thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vàokhoang miệng.
c/ Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vàokhoang miệng.
d/ Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng,nước tràn qua miệng vào khoang miệng.
Câu 185: Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?
a/ Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
b/ Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
c/ Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
d/ Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.
Câu 186: Khi cá thở ra, diễn biến nào diễn ra dưới đây đúng?
a/ Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ?
b/ Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng giảm, nước từ khoang miệng đi qua mang.
c/ Thể tích khoang miệng tăng, áp suất trong khoang miệng tăng, nước từ khoang miệng đi qua mang.
d/ Thể tích khoang miệng giảm, áp suất trong khoang miệng tăng nước từ khoang miệng đi qua mang.
Câu 187: Động mạch là
a/ Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
b/ Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các
cơ quan và tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
c/ Những mạch máu chảy về tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.
d/ Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết của các cơ quan
Câu 188: Mao mạch là
a/ Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu và tế bào.
b/ Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.
c/ Những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu và tế bào.
d/ Những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào.
Câu 189: Diễn biến của hệ tuần hoàn hở diễn ra như thế nào?
a/ Tim à Động mạch à Khoang máu à trao đổi chất với tế bào à Hỗn hợp dịch mô – máu à tĩnh mạch à Tim.
b/ Tim à Động mạch à trao đổi chất với tế bào à Hỗn hợp dịch mô – máu à Khoang máu à tĩnh mạch à Tim.
c/ Tim à Động mạch à Hỗn hợp dịch mô – máu à Khoang máu à trao đổi chất với tế bào à tĩnh mạch à Tim.
d/ Tim à Động mạch à Khoang máu à Hỗn hợp dịch mô – máu à tĩnh mạch à Tim.
Câu 190: Vì sao nồng độ O2 khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?
a/ Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế nang.
b/ Vì một lượng O2 còn lưu giữ trong phế quản.
c/ Vì một lượng O2 đã ô xy hoá các chất trong cơ thể.
d/ Vì một lượng O2 đã khuếch tán vào màu trước khi ra khỏi phổi.
Câu 191: Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào?
a/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn, tốc độ máu chảy cao.
b/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
c/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
d/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 192: Diễn biến của hệ tuần hoàn kín diễn ra như thế nào?
a/ Tim à Động Mạch à Tĩnh mạch à Mao mạch à Tim.
b/ Tim à Động Mạch à Mao mạch à Tĩnh mạch à Tim.
c/ Tim à Mao mạch à Động Mạch à Tĩnh mạch à Tim.
d/ Tim à Tĩnh mạch à Mao mạch à Động Mạch à Tim.
Câu 193: Tĩnh mạch là:
a/ Những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ động mạch và đưa máu về tim.
b/ Những mạch máu từ động mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim.
b/ Những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu chất dinh dưỡng từ mao mạch đưa về tim.
d/ Những mạch máu từ mao mạch về tim và có chức năng thu máu từ mao mạch đưa về tim.
Câu 194: Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O2 và CO2 diễn ra như thế nào?
a/ Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ dịch mô.
b/ Sự vận chuyển CO2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và O2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
c/ Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.
d/ Sự vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2 từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ máu.
Câu 195: Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào?
a/ Vận chuyển dinh dưỡng. b/ Vận chuyển các sản phẩm bài tiết.
c/ Tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp.
d/ Vận chuyển dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.
Câu 196: Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
a/ Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.
b/ Qua thành mao mạch.
c/ Qua thành động mạch và mao mạch.
d/ Qua thành động mạch và tĩnh mạch.
Câu 197: Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?
a/ Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
b/ Các loài cá sụn và cá xương.
c/ Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp.
d/ Động vật đơn bào.
Câu 198: Vì sao nồng độ CO2 thở ra cao hơn so với hít vào?
a/ Vì một lượng CO2 khuếch tán từ mao mạch phổi vào phế nang trước khi đi ra khỏi phổi.
b/ Vì một lượng CO2 được dồn về phổi từ các cơ quan khác trong cơ thể.
c/ Vì một lượng CO2 còn lưu trữ trong phế nang.
d/ Vì một lượng CO2 thải ra trong hô hấp tế bào của phổi.
Câu 199: Vì sao hệ tuần hoàn của thân mềm và chân khớp được gọi là hệ tuần hoàn hở?
a/ Vì giữa mạch đi từ tim (động mạch) và các mạch đến tim (tĩnh mạch) không có mạch nối.
b/ Vì tốc độ máu chảy chậm.
c/ Vì máu chảy trong động mạch dưới áp lực lớn.
d/ Vì còn tạo hỗn hợp dịch mô – máu.
Câu 200: Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?
a/ Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.
b/ Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước.
c/ Vì phổi không thải được CO2 trong nước.
c/ Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước.
 

que6789

Học sinh chăm học
Thành viên
17 Tháng chín 2014
321
166
76
Thanh Hóa
THPT Dương Đình Nghệ
Câu 201: Phân áp O2 và CO2 trong tế bào so với ngoài cơ thể như thế nào?
a/ Trong tế bào, phân áp O2 thấp còn CO2 cao so với ngoài cơ thể.
b/ Phân áp O2 và CO2 trong tế bào thấp hơn so với ngoài cơ thể.
c/ Trong tế bào, phân áp O2 cao còn CO2 thấp so với ngoài cơ thể.
d/ Phân áp O2 và CO2 trong tế bào cao hơn so với ngoài cơ thể.
Câu 202: Máu chảy trong hệ tuần hoàn kín như thế nào?
a/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
b/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
c/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
d/ Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
Câu 203: Hệ tuần hoàn kín có ở động vật nào?
a/ Chỉ có ở động vật có xương sống.
b/ Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống.
c/ Chỉ có ở đa số động vật thân mềm và chân khớp.
d/ Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu.
Câu 204: Sự phân phối máu của hệ tuần hoàn kín trong cơ thể như thế nào?
a/ Máu được điều hoà và phân phối nhanh đến các cơ quan.
b/ Máu không được điều hoà và được phân phối nhanh đến các cơ quan.
c/ Máu được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan.
d/ Máu không được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan.
Câu 205: Nhịp tim trung bình là:
a/ 75 lần/phút ở người trưởng thành, 100 à 120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
b/ 85 lần/ phút ở người trưởng thành, 120 à 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
c/ 75 lần/phút ở người trưởng thành, 120 à 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
d/ 65 lần/phút ở người trưởng thành, 120 à 140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh.
Câu 206: Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở?
a/ Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
b/ Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
c/ Máu đến các cơ quan nhanh nên dáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
d/ Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
Câu 207: Vì sao ở lưỡng cư và bò sát trừ (cá sấu) có sự pha máu?
a/ Vì chúng là động vật biến nhiệt.
b/ Vì không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.
c/ Vì tim chỉ có 2 ngăn.
d/ Vì tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.
Câu 208: Diễn biến của hệ tuần hoàn nhỏ diễn ra theo thứ tự nào?
a/ Tim à Động mạch giàu O2 à Mao mạch à Tĩnh mạch giàu CO2 à Tim.
b/ Tim à Động mạch giàu CO2 à Mao mạch à Tĩnh mạch giàu O2 à Tim.
c/ Tim à Động mạch ít O2 à Mao mạch à Tĩnh mạch giàu CO2 à Tim.
d/ Tim à Động mạch giàu O2 à Mao mạch à Tĩnh mạch có ít CO2 à Tim.
Câu 209: Hệ tuần hoàn kín là hệ tuần hoàn có:
a/ Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch, và về tim)
b/ Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
c/ Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
d/ Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
Câu 210: Ở người, thời gian mỗi chu kỳ hoạt động của tim trung bình là:
a/ 0,1 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,5 giây.
b/ 0,8 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,1 giây, tâm thất co 0,3 giây, thời gian dãn chung là 0,4 giây.
c/ 0,12 giây, trong đó tâm nhĩ co 0,2 giây, tâm thất co 0,4 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
d/ 0,6 giây, trong đó tâm nhĩo co 0,1 giây, tâm thất co 0,2 giây, thời gian dãn chung là 0,6 giây.
Câu 211: Ý nào không phải là sai khác về hoạt động của cơ tim so với hoạt động của cơ vân?
a/ Hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”.
b/ Hoạt động tự động. c/ Hoạt động theo chu kì.
d/ Hoạt động cần năng lượng.
Câu 212: Hệ tuần hoàn kép có ở động vật nào?
a/ Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bò sát.
b/ Chỉ có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
c/ Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu.
d/ Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu và cá.
Câu 213: Hệ tuần hoàn kín đơn có ở những động vật nào?
a/ Chỉ có ở mực ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu và cá.
b/ Chỉ có ở cá, lưỡng cư và bò sát. c/ Chỉ có ở cá, lưỡng cư.
d/ Chỉ có ở mục ống, bạch tuột, giun đốt và chân đầu.
Câu 214: Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kép so với tuần hoàn đơn?
a/ Máu đến các cơ quan nhanh nên dáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
b/ Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
c/ Máu giàu O2 được tim bơm đi tạo áp lực đẩy máu đi rất lớn.
d/ Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa hơn.
Câu 215: Cơ tim hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” có nghĩa là:
a/ Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa.
b/ Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim co bóp nhẹ, nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co tối đa.
c/ Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim co bóp bình thường.
d/ Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ trên ngưỡng, cơ tim không co bóp.
Câu 216: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào?
a/ Nút xoang nhĩ à Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất à Bó his à Mạng Puôc – kin à Các tâm nhĩ, tâm thất co.
b/ Nút nhĩ thất à Hai tâm nhĩ và nút xoang nhĩ à Bó his à Mạng Puôc – kin à Các tâm nhĩ, tâm thất co.
c/ Nút xoang nhĩ à Hai tâm nhĩ và nút nhĩ thất à Mạng Puôc – kin à Bó his à Các tâm nhĩ, tâm thất co.
d/ Nút xoang nhĩ à Hai tâm nhĩ à Nút nhĩ thất à Bó his à Mạng Puôc – kin à Các tâm nhĩ, tâm thất co.
Câu 217: Mỗi chu kì hoạt động của tim diễn ra theo trật tự nào?
a/ Tâm thất à Động mạch mang à Mao mạch mang à Động mạch lưng à Mao mạch các cơ quan à Tĩnh mạch à Tâm nhĩ.
b/ Tâm nhĩ à Động mạch mang à Mao mạch mang à Động mạch lưng à Mao mạch các cơ quan à Tĩnh mạch à Tâm thất.
c/ Tâm thất à Động mạch lưng à Mao mạch mang à Động mạch mang à Mao mạch các cơ quan à Tĩnh mạch à Tâm nhĩ.
d/ Tâm thất à Động mạch mang à Mao mạch các cơ quan à Động mạch lưng à Mao mạch mang à Tĩnh mạch à Tâm nhĩ.
Câu 218: Huyết áp là:
a/ Lực co bóp của tâm thất tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
b/ Lực co bóp của tâm nhĩ tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
c/ Lực co bóp của tim tống máu vào mạch tạo nên huyết áp của mạch.
d/ Lực co bóp của tim tống nhận máu từ tĩnh mạch tạo nên huyết áp của mạch.
Câu 219: Diễn biến của hệ tuần hoàn đơn ở cá diễn ra theo trật tự nào?
a/ Tâm thất à Động mạch mang à Mao mạch mang à Đông mạch lưng à mao mạch các cơ quan à Tĩnh mạch à Tâm nhĩ.
b/ Tâm nhĩ à Động mạch mang à Mao mạch mang à Đông mạch lưng à mao mạch các cơ quan à Tĩnh mạch àTâm thất.
c/ Tâm thất à Dộng mạch lưng à Động mạch mang à Mao mạch mang à Mao mạch các cơ quan à Tĩnh mạch à Tâm nhĩ.
d/ c/ Tâm thất à Động mạch mang à Mao mạch các cơ quan à Dộng mạch lưng à Mao mạch mang à Tĩnh mạch à Tâm nhĩ.
Câu 220: Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não?
a/ Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
b/ Vì mạch bị xơ cứng, tính đan đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
c/ Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
d/ Vì thành mạch dày lên, tính ddanf hồi kém đặc biệt là các mạch ơt não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch.
Câu 221: Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?
a/ Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận điều khiển à Bộ phận thực hiện à Bộ phận tiếp nhận kích thích.
b/ Bộ phận điều khiển à Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận thực hiện à Bộ phận tiếp nhận kích thích.
c/ Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận thực hiện à Bộ phận điều khiển à Bộ phận tiếp nhận kích thích.
d/ Bộ phận thực hiện àBộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận điều khiển à Bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 222: Liên hệ ngược là:
a/ Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
b/ Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
c/ Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
d/ Sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.
Câu 223: Ý nào không phải là đặc tính của huyết áp?
a/ Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn.
b/ Tim đập nhanh và mạnh làm tăng huyết áp; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ.
c/ Càng xa tim, huyết áp càng giảm.
d/ Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển.
Câu 224: Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?
a/ Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.
b/ Vì mao mạch thường ở xa tim.
c/ Vì số lượng mao mạch lớn hơn.
d/ Vì áp lực co bóp của tim giảm.
Câu 225: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
a/ Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
b/ Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
c/ Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
d/ Cơ quan sinh sản
Câu 226: Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?
a/ Tuyến tuỵ à Insulin à Gan và tế bào cơ thể à Glucôzơ trong máu giảm.
b/ Gan à Insulin à Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể à Glucôzơ trong máu giảm.
c/ Gan à Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể à Insulin à Glucôzơ trong máu giảm.
d/ Tuyến tuỵ à Insulin à Gan à tế bào cơ thể à Glucôzơ trong máu giảm.
Câu 227: Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
a/ Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
b/ Trung ương thần kinh.
c/ Tuyến nội tiết.
d/ Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
Câu 228: Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
a/ Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
b/ Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
c/ Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.
d/ Tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn.
Câu 229: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
a/ Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
b/ Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
c/ tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh.
d/ Làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể.
Câu 230: Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ:
a/ Dòng máu chảy liên tục. b/ Sự va đẩy của các tế bào máu.
c/ Co lóp của mạch. d/ Năng lượng co tim.
Câu 231: Chứng huyết áp cao biểu hiện khi:
a/ Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài.
b/ Huyết áp cực đại lớn quá 160mmHg và kéo dài.
c/ Huyết áp cực đại lớn quá 140mmHg và kéo dài.
d/ Huyết áp cực đại lớn quá 130mmHg và kéo dài.
Câu 232: Chứng huyết áp thấp biểu hiện khi:
a/ Huyết áp cực đại thường xuống dưới 80mmHg.
b/ Huyết áp cực đại thường xuống dưới 60mmHg.
c/ Huyết áp cực đại thường xuống dưới 70mmHg.
d/ Huyết áp cực đại thường xuống dưới 90mmHg.
Câu 233: Cân bằng nội môi là:
a/ Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào.
b/ Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô.
c/ Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
d/ Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan.
Câu 234: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào?
a/ Huyết áp bình thường à Thụ thể áp lực mạch máu à Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não à Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn à Huyết áp tăng cao à Thụ thể áp lực ở mạch máu.
b/ Huyết áp tăng cao à Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não à Thụ thể áp lực mạch máu à Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn à Huyết áp bình thường à Thụ thể áp lực ở mạch máu.
c/ Huyết áp tăng cao à Thụ thể áp lực mạch máu à Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não à Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn à Huyết áp bình thường à Thụ thể áp lực ở mạch máu.
d/ Huyết áp tăng cao à Thụ thể áp lực mạch máu à Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não à Thụ thể áp lực ở mạch máu à Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn à Huyết áp bình thường.
Câu 235: Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội là:
a/ Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.
b/ Cơ quan sinh sản. c/Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
d/ Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…
Câu 236: Tim chịu sự điều khiển của trung ương giao cảm và đối giao cảm như thế nào?
a/ Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và sức co tim.
b/ Dây giao cảm có tác dụng làm tăng nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm giảm nhịp và tăng co tim.
c/ Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và giảm sức co tim. Dây đối giao cảm làm tăng nhịp và sức co tim.
d/ Dây giao cảm có tác dụng làm giảm nhịp và tăng sức co tim. Dây đối giao cảm làm tăng nhịp và giảm sức co tim.
Câu 237: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:
a/ Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.
b/ Làm biến đổi điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể.
c/ Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh.
d/ Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.
Câu 238: Hệ tuần hoàn hở có ở:
a/ Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
b/ Các loài cá sụn và cá xương. c/ Động vật đơn bào.
d/ Động vật đa bào có cơ thể nhỏ và dẹp.
Câu 239: Tuỵ tiết ra những hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào?
a/ Điều hoà hấp thụ nước ở thận.
b/ Duy trì nồng độ glucôzơ bình thường trong máu.
c/ Điều hoá hấp thụ Na+ ở thận. d/ Điều hoà pH máu
Câu 240: Sự pha máu ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) được giải thích như thế nào?
a/ Vì chúng là động vật biến nhiệt.
b/ Tim chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.
c/ Vì không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.
d/ Vì tim chỉ có 2 ngăn.
Câu 241: Động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá theo kiểu:
a/ Tiêu hoá ngoại bào.
b/ Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
c/ Tiêu hoá nội bào. d/ Tiêu hoá nội bào và ngoại bào.
Câu 242: Mang có diện tích trao đổi khí lớn được giải thích như thế nào?
a/ Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang có nhiều phiến mang.
b/ Vì mang có khả năng mở rộng.
c/ Vì có nhiều cung mang. d/ Vì mang có kích thước lớn.
Câu 243: Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu giảm diễn ra theo trật tự nào?
a/ Tuyến tuỵ à Glucagôn à Gan à Glucôgen à Glucôzơ trong máu tăng.
b/ Gan à Glucagôn à Tuyến tuỵ à Glucôgen à Glucôzơ trong máu tăng.
c/ Gan à Tuyến tuỵ à Glucagôn à Glucôgen à Glucôzơ trong máu tăng.
d/ Tuyến tuỵ à Gan à Glucagôn à Glucôgen à Glucôzơ trong máu tăng.
Câu 244: Ý nào dưới đây không có vai trò chủ yếu đối với sự duy trì ổn định pH máu?
a/ Hệ thống đệm trong máu.
b/ Phổi thải CO2.
c/ Thận thải H+ và HCO
clip_image018.gif

d/ Phổi hấp thu O2.
Câu 245: Cơ chế điều hoà hấp thụ Na+ diễn ra theo trật tự nào?
a/ Huyết áp thấp Na+ giảm à Thận à Renin à Tuyến trên thận à Anđôstêrôn à Thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về náu à Nồng độ Na+ và huyết áp bình thường à Thận.
b/ Huyết áp thấp Na+ giảm à Tuyến trên thận à Anđôstêrôn à Thận à Renin à Thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về náu à Nồng độ Na+ và huyết áp bình thường à Thận.
c/ Huyết áp thấp Na+ giảm à Tuyến trên thận à Renin à Thận à Anđôstêrôn à Thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về náu à Nồng độ Na+ và huyết áp bình thường à Thận.
d/ Huyết áp thấp Na+ giảm à Thận à Anđôstêrôn à Tuyến trên thận à Renin à Thận hấp thụ Na+ kèm theo nước trả về náu à Nồng độ Na+ và huyết áp bình thường à Thận.
Câu 246: Tuỵ tiết ra hoocmôn nào?
a/ Anđôstêrôn, ADH. b/ Glucagôn, Isulin.
c/ Glucagôn, renin. d/ ADH, rênin.
Câu 247: Vai trò cụ thể của các hoocmôn do tuỵ tiết ra như thế nào?
a/ Dưới tác dụng phối hợp của insulin và glucagôn lên gan làm chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ rất nhanh
b/ Dưới tác động của glucagôn lên gan làm chuyển hoá glucôzơ thành glicôgen, còn với tác động của insulin lên gan làm phân giải glicôgen thành glucozơ.
c/ Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn dưới tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ.
d/ Dưới tác dụng của insulin lên gan làm chuyển glucozơ thành glicôgen dự trữ, còn với tác động của glucagôn lên gan làm phân giải glicôgen thành glucôzơ nhờ đó nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
Câu 248: Cơ chế điều hoà háp thụ nước diễn ra theo cơ chế nào?
a/ Ap suất thẩm thấu tăng à Vùng đồi à Tuyến yên à ADH tăng à Thận hấp thụ nước trả về màu à Ap suất thẩm thấu bình thường à vùng đồi.
b/ Ap suất thẩm thấu bình thường à Vùng đồi à Tuyến yên à ADH tăng à Thận hấp thụ nước trả về màu à Ap suất thẩm thấu tăng à vùng đồi.
c/ Ap suất thẩm thấu tăng à Tuyến yên à Vùng đồi à ADH tăng à Thận hấp thụ nước trả về màu à Ap suất thẩm thấu bình thường à vùng đồi.
d/ Ap suất thẩm thấu tăng à Vùng đồi à ADH tăng à Tuyến yên à Thận hấp thụ nước trả về màu à Ap suất thẩm thấu bình thường à vùng đồi.
Câu 249: Vì sao ta có cảm giác khát nước?
a/ Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng.
b/ Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm.
c/ Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng.
d/ Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm.
Câu 250: Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?
a/ Điều hoá huyết áp.
b/ Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu.
c/ Điều hoà áp suất thẩm thấu.
d/ Điều hoá huyết áp và áp suất thẩm thấu.
Câu 251: Albumin có tác dụng:
a/ Như một hệ đệm, làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giảm nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
b/ Như một hệ đệm, làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô không thấm trở lại máu.
c/ Như một hệ đệm, làm giảm áp suất thẩm thấu của huyết tương, thấp hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
d/ Như một hệ đệm, làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
Câu 252: Những hoocmôn nào tham gia cơ chế điều hoà Na+ ở thận?
a/ Glucagôn, Isulin. b/ Anđôstêrôn, renin.
c/ ADH, rênin. d/ Glucagôn, ADH.
Câu 253: Những cơ quan có khả năng tiết ra hoocmôn tham gia cân bằng nội môi là:
a/ Tuỵ, gan, thận. b/ Tuỵ, mật, thận.
c/ Tuỵ, vùng dưới đồi, thận. d/ Tuỵ, vùng dưới đồi, gan.
Câu 254: Ở thú ăn thịt không có đặc điểm nào dưới đây?
a/ Ruột ngắn. b/ Manh tràng phát triển. c/ Dạ dày đơn.
d/ Thức ăn qua ruột non được tiêu hoá hoá học và cơ học và được hấp thu.
Câu 255: Vai trò điều tiết của hoocmôn do tuyến tuỵ tiết ra là:
a/ Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu thấp.
b/ Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cao.
c/ Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng cao.
d/ Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng thấp.
 
  • Like
Reactions: Vũ Linh Chii

que6789

Học sinh chăm học
Thành viên
17 Tháng chín 2014
321
166
76
Thanh Hóa
THPT Dương Đình Nghệ
một số câu trắc nghiệm và đáp án tự luận
 

Attachments

  • Đề cương ôn thi.doc
    168.5 KB · Đọc: 40
  • Like
Reactions: Vũ Linh Chii

que6789

Học sinh chăm học
Thành viên
17 Tháng chín 2014
321
166
76
Thanh Hóa
THPT Dương Đình Nghệ
Đề tham khảo
Tổ: Sinh học Môn : Sinh học 11
— — & – – (Thời gian làm bài: 45 phút)
clip_image001.gif
(Đề thi gồm có 3 trang)

Mã đề: 150
[TBODY] [/TBODY]
Họ và tên học sinh: ……………………………………….. Lớp 11…
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ HỌC SINH: (28 câu, từ câu 1 đến câu 28)

Câu 1. Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây Mía là giai đoạn:
A.
Pha sáng. B. Quang phân li nước. C. Pha tối. D. Chu trình Canvin.
Câu 2. Trong các động lực sau đây, động lực nào ảnh hưởng lớn nhất đến sự vận chuyển nước và ion khoáng trong mạch gỗ:
A.
Lực dính bám của các phân tử nước vào thành mạch gỗ. B. Quá trình thoát hơi nước.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước trong lòng mạch gỗ. D. Áp suất của rễ.
Câu 3. Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,7%, trong đất là 0,3%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách:
A.
Khuếch tán. B. Hấp thụ chủ động. C. Thẩm thấu. D. Hấp thụ bị động.
Câu 4. Ở động vật nhai lại, thức ăn xenlulôzơ được tiêu hoá nhờ vi sinh vật sống cộng sinh ở:
A.
Dạ múi khế . B. Dạ tổ ong. C. Dạ lá sách . D. Dạ cỏ.
Câu 5. Pha sáng của quang hợp xảy ra ở:
A.
Màng lục lạp. B. Màng sinh chất. C. Cơ chất. D. Màng tilacôit.
Câu 6. Nội dung nào sau đây đúng :
A.
Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM đều giống nhau ở cả pha sáng và pha tối .
B. Trong pha sáng năng lượng ánh sáng được sử dụng để quang phân ly nước, 02 được giải phóng ra từ nước.
C. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và cacbohidrat.
D. Pha sáng diễn ra ở tilacôit khi có ánh sáng và cả khi không có ánh sáng .
Câu 7. Thế nước của cơ quan nào trong cây là thấp nhất?
A.
Các mạch gỗ ở thân. B. Các lông hút ở rễ. C. Lá cây. D. Cành cây.
Câu 8. Chất nào sau đây không phải là chất dinh dưỡng thiết yếu trong khẩu phần của người?
A.
Vitamin A. B. Tinh bột. C. Pepsin. D. Chất béo.
Câu 9. Nitơ được rể cây hấp thụ ở dạng ?
A.
NH4+, NO3-. B. NO2-, NH4+. C. N2, NH4+. D. NO3-, N2.
Câu 10. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng quang hợp?
A.
Sự biến đổi diệp lục từ trạng thái bình thường sang trạng thái kích hoạt.
B. Quá trình quang phân li nước.
C. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.
D. Quá trình khử CO2.
Câu 11. Nội dung nào sau đây là sai?
1. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
2. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn.
3. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng; tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
4. Huyết áp cực đại lúc tim giãn, cực tiểu lúc tim co.
A.
2,3. B. 1,3. C. 1,4. D. 2,4.
Câu 12. Cơ quan không thể quang hợp được là:
A.
Lá. B. Hoa. C. Củ. D. Quả.
Câu 13. Diệp lục không tham gia vào quá trình nào sau đây?
A.
Biến đổi năng lượng. B. Hấp thụ năng lượng ánh sáng.
C. Vận chuyển năng lượng. D. Khử CO2.
Câu 14. Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với số lượng nhỏ nhưng có vai trò quan trọng vì:
A.
Chúng tham gia vào hoạt động chính của các enzim. B. Chúng có trong cấu trúc của tất cả các bào quan.
C. Chúng được tích luỹ trong hạt. D. Chúng cần cho 1 số pha sinh trưởng.

Câu 15. Trong ống tiêu hoá, thức ăn được biến đổi:
A.
Ngoại bào. B. Cơ học, ngoại bào. C. Nội bào, hoá học. D. Ngoại bào, nội bào.
Câu 16. Nơi nước và chất khoáng hoà tan phải đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
A.
Tế bào nhu mô vỏ. B. Tế bào nội bì. C. Tế bào lông hút. D. Tế bào biểu bì.
Câu 17. Vào rừng nhiệt đới, ta gặp nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của:
A.
Hướng tiếp xúc. B. Hướng đất. C. Hướng hóa. D. Hướng sáng.
Câu 18. Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?
A.
Phiến lá mỏng.
B. Có cuống lá.
C. Có diện tích bề mặt lá lớn.
D. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng.
Câu 19. Quang hợp của cây C3 và cây C4 giống nhau ở:
A.
Enzim cố định CO2. B. Pha sáng.
C. Chất nhận CO2. D. Sản phẩm đầu tiên của quang hợp.
Câu 20. Hướng động ở cây có liên quan tới:
A.
Đóng khí khổng. B. Các nhân tố môi trường.
C. Sự phân giải sắc tố. D. Thay đổi hàm lượng axit nuclêic.
Câu 21. Hệ hô hấp ở người có diện tích bề mặt trao đổi khí lớn nhờ có nhiều:
A.
Mạng mao mạch. B. Khí quản. C. Phế quản. D. Phế nang.
Câu 22. Nguyên nhân của sự đóng, mở khí khổng là:
A.
Sự giảm sức trương nước của tế bào. B. Sự thay đổi cường độ chiếu sáng.
C. Sự tăng sức trương nước của tế bào. D. Sự biến động hàm lượng nước trong các tế bào khí khổng.
Câu 23. Sự tổng hợp ATP trong hô hấp chủ yếu xảy ra ở:
A.
Tế bào chất. B. Màng trong ti thể. C. Chất nền ti thể. D. Màng trong lục lạp.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không đúng ?
A.
Khả năng co dãn tự động theo chu kỳ của tim gọi là tính tự động của tim.
B. Khả năng co dãn tự động theo chu kỳ của tim là do hệ dẫn truyền tim.
C. Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Huyết áp ở tĩnh mạch là cao nhất.
D. Hệ dẫn truyền tim bao gồm: nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Puôckin.
Câu 25. Khi đi dưới trời nắng, mạch máu dưới da dãn ra và làm mặt đỏ lên. Hiện tượng này nhằm mục đích gì?
A.
Tăng quá trình thải nhiệt. B. Tăng quá trình chuyển hoá sinh nhiệt.
C. Giảm quá trình chuyển hoá sinh nhiệt. D. Giảm quá trình thải nhiệt.
Câu 26. Cây thích ứng với môi trường sống của nó bằng:
A.
Thay đổi cấu trúc tế bào. B. Hướng động và ứng động.
C. Đóng khí khổng, lá cụp xuống. D. Sự tổng hợp sắc tố.
Câu 27. Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim là:
A.
Lưỡng cư, bò sát, chim. B. Chim, thú.
C. Lưỡng cư, thú. D. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú.
Câu 28. Vi khuẩn cố định nitơ có khả năng liên kết N2 với H2 để hình thành NH3 nhờ:
A.
Có chứa enzim Oxigenaza. B. Có chứa enzim Cacboxylaza.
C. Cộng sinh với rễ cây họ Đậu. D. Có chứa enzim Nitrôgenaza.

II. PHẦN RIÊNG:
(Học sinh được chọn 1 trong 2 phần để làm bài: Phần A hoặc phần B)
ATHEO CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN: (7 câu, từ câu 29 đến câu 35)
Câu 29. Hô hấp sáng có sự tham gia của các bào quan:
A.
Perôxixôm, ti thể, lục lạp. B. Ti thể, lục lạp, ribôxôm.
C. Lục lạp, ti thể, bộ máy gôngi. D. Ti thể, lizôxôm, lục lạp.
Câu 30. Vận động tự vệ ở cây trinh nữ thuộc kiểu cảm ứng nào?
A.
Ứng động không sinh trưởng. B. Nhiệt ứng động.
C. Ứng động tiếp xúc. D. Ứng động sinh trưởng.
Câu 31. Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối những sản phẩm nào sau đây?
A.
CO2 và ATP. B. Năng lượng ánh sáng. C. ATP và NADPH. D. Nước và O2.
Câu 32. Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh chết vì:
A.
Khi da giun bị khô thì O2 và CO2 không khuếch tán qua da được à không hô hấp.
B. Da giun bị ánh nắng chiếu vào à hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài à giun bị thiếu nước.
C. Thay đổi môi trường sống à giun không thích nghi được.
D. Nồng độ O2 ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được.
Câu 33. Đặc điểm của con đường thoát hơi nước ở lá qua khí khổng là:
A.
Vận tốc lớn, được điều chỉnh. B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh.
C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh. D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 34. Nguyên nhân gây bệnh cao huyết áp là:
A.
Glucôzơ trong máu thấp. B. Na+ trong máu thấp.
C. Glucôzơ trong máu cao. D. Na+ trong máu cao.
Câu 35. Trong các ngăn của dạ dày trâu và bò, ngăn nào là dạ dày chính thức?
A.
Dạ tổ ong. B. Dạ lá sách. C. Dạ múi khế. D. Dạ cỏ.

BTHEO CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO: (7 câu, từ câu 36 đến câu 42)

Câu 36. Nói hoạt động của cơ tim tuân theo quy luật "Tất cả hoặc không có gì" nghĩa là:
A.
Cơ tim co bóp suốt đời không mệt mỏi.
B. Khi tim còn đập nghĩa là cơ thể còn tồn tại, nếu tim ngừng đập thì cơ thể sẽ chết.
C. Khi kích thích tim với cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp, nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng và trên ngưỡng, cơ tim đáp ứng bằng cách co bóp tối đa.
D. Khi cơ tim co bóp sẽ đưa tất cả máu trong 2 tâm thất vào động mạch, khi tim nghỉ, 2 tâm thất không chưa lượng máu nào.
Câu 37. Sự thay đổi áp suất trương nước làm chuyển động lá là do:
A.
Thay đổi vị trí của lông hút. B. Thay đổi vị trí vô sắc lạp.
C. Thay đổi nồng độ K+. D. Thay đổi cấu trúc phitôcrôm.
Câu 38. Cho phương trình biểu hiện mối quan hệ giữa hoạt động của bộ máy quang hợp và năng suất cây trồng:
Nkt = (FCO2 . L . Kf . Kkt ) . n (tấn/ ha).
L là đại lượng biểu thị cho:
A.
Năng suất kinh tế. B. Khả năng quang hợp.
C. Diện tích quang hợp. D. Hệ số hiệu quả quang hợp.
Câu 39. Vận động bắt mồi ở thực vật thuộc kiểu ứng động nào?
A.
Nhiệt ứng động. B. Ứng động không sinh trưởng.
C. Quang ứng động. D. Ứng động sinh trưởng.
Câu 40. Một chất A có hệ số hô hấp RQ = 4,0. Chất A sẽ thuộc nhóm chất nào sau đây?
A.
Cacbohiđrat. B. Axit hữu cơ. C. Prôtêin. D. Lipit.
Câu 41. Khi huyết áp cao, vì sao những người già dễ bị xuất huyết não?
A.
Vì thành mạch bị dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch máu ở não khi huyết áp cao dễ bị vỡ mạch.
B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch máu ở não khi huyết áp cao dễ bị vỡ mạch.
C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch máu ở não khi huyết áp cao dễ bị vỡ mạch.
D. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch máu ở não khi huyết áp cao dễ bị vỡ mạch.
Câu 42. Nồng độ Na+ trong máu được điều hoà bởi hoocmon (A) của tuyến (B).
(A), (B) lần lượt là:
A.
(A): Tiroxin; (B): tuyến giáp. B. (A): Andosteron; (B): tuyến trên thận.
C. (A): Cortizol; (B): tuyến trên thận. D. (A): Insulin; (B): tuyến tuỵ.
clip_image002.gif
clip_image003.gif
HẾT
 
Top Bottom