B
babykh0cnhe
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1/ If...then : mẫu câu nếu ..thì...
eg: If she can come to us, then we will have to go and see her.
2/ Dùng trong dạng câu suy diễn logic(ko phải câu điều kiện):động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó.
eg: If you want to learn a musical instrument , you have to practice
3/ If...should.= If....happen to..= If ...should happen to...
Diễn đạt sự không chắc chắn..
eg: If you should happen to pass a supermarket, perhaps you could get some eggs
4/ If ..was/were..to: diễn đạt điều kiện hok có thật hoặc tưởng tượng.Nó gần giống câu điều kiện không có thật ở hiện tại.
Eg: If our boss was to come in now (=If the boss came in now), we would be in real trouble.
Hoặc diễn đạt một ý lịch sự khi đưa ra một đề nghị.
If you was to move your chair a bit, we could all sit down
NOTE: Cấu trúc này tuyệt đối không đc dùng với các động từ tĩnh tại hoặc chỉ trạng thái tư duy.
Eg: correct:If I knew her name, I would tell you.
incorrect: If I was to know.........
5/ If it + to be +not+for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào
eg: If it hadn't been for your help, I don't know what to do.
có thể đảo lại:Had it not been for your help, I don't know what to do.
6/ Not đôi khi đc thêm vào sau If để bày tỏ sự nghi ngờ ,không chắc chắn (Có nên...hay không..)
Eg: I wonder if we shouldn't ask the doctor to look at Mary.
7/ It would...if+ subject+would..(sẽ là..nếu-không được dùng trong văn viết)
Eg: It would be better if they would tell everybody in advance
eg: If she can come to us, then we will have to go and see her.
2/ Dùng trong dạng câu suy diễn logic(ko phải câu điều kiện):động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó.
eg: If you want to learn a musical instrument , you have to practice
3/ If...should.= If....happen to..= If ...should happen to...
Diễn đạt sự không chắc chắn..
eg: If you should happen to pass a supermarket, perhaps you could get some eggs
4/ If ..was/were..to: diễn đạt điều kiện hok có thật hoặc tưởng tượng.Nó gần giống câu điều kiện không có thật ở hiện tại.
Eg: If our boss was to come in now (=If the boss came in now), we would be in real trouble.
Hoặc diễn đạt một ý lịch sự khi đưa ra một đề nghị.
If you was to move your chair a bit, we could all sit down
NOTE: Cấu trúc này tuyệt đối không đc dùng với các động từ tĩnh tại hoặc chỉ trạng thái tư duy.
Eg: correct:If I knew her name, I would tell you.
incorrect: If I was to know.........
5/ If it + to be +not+for: Nếu không vì, nếu không nhờ vào
eg: If it hadn't been for your help, I don't know what to do.
có thể đảo lại:Had it not been for your help, I don't know what to do.
6/ Not đôi khi đc thêm vào sau If để bày tỏ sự nghi ngờ ,không chắc chắn (Có nên...hay không..)
Eg: I wonder if we shouldn't ask the doctor to look at Mary.
7/ It would...if+ subject+would..(sẽ là..nếu-không được dùng trong văn viết)
Eg: It would be better if they would tell everybody in advance