S
silvery21
![](https://blog.hocmai.vn/wp-content/uploads/2017/07/hot.gif)
![](https://blog.hocmai.vn/wp-content/uploads/2017/07/hot.gif)
Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit no đơn chức mạch hở và este no đơn chức mạch hở.Để phản ứng hết với m gam X cần vừa đủ 400ml dd NaOH 0.5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp này thì sinh ra 0,6 mol CO2 .Giá trị của m là
A.26,4 B.11,6 C.14,8 D.8,4
Câu 2: Hỗn hợp A chứa 3 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp X,Y, Z (X<Y<Z).Đốt cháy 1 molA thu được 2,01 mol CO2. Oxi hóa 4,614 gam A bằng CuO thu được dd B. Cho B tác dụng hết với dd AgNO3/NH3 dư thì thu được 0,202 mol Ag. Công thức phân tử X,Y,Z lần lượt là
A. CH3OH, C2H5OH, C3H7OH B. C2H3OH, C3H5OH, C4H7OH C.C2H4(OH)2, C3H6(OH)2, C4H8(OH)2 D. C2H5OH, C3H7OH,C4H9OH
Câu 3: Cho 0,13 mol hỗn hợp X gồm CH3OH, HCOOH, HCOOCH3 tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH đun nóng. Oxi hóa ancol sinh ra thành anđehit, cho lượng anđehit này tác dụng hết với Ag2O/NH3 (dư) được 0,4 mol Ag. Số mol của HCOOCH3 là:
A. 0,08 B. 0,04 C.0,05 D. 0,02
Câu 4: Hỗn hợp X gồm etylen và propylen với tỷ lệ thể tích tương ứng là 3:2. Hiđrat hoá hoàn toàn một thể tích X thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỷ lệ về khối lượng các ancol bậc 1 so với ancol bậc hai là 28:15. thành phần phần trăm về khối lượng của ancol propylic trong hỗn hợp Y là
A. 21,12%. B. 18,34%. C. 19,58%. D. 11,63%.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este no hở đơn chức cần 5,68 gam khí oxi và thu được 3,248 lít khí CO2 (đktc). Cho hỗn hợp este trên tác dụng vừa đủ với KOH thu được 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của 2 este là :
A. C3H7COOCH3 và CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 và CH3COOCH3
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 D. HCOOCH3 và HCOOC2H5
A.26,4 B.11,6 C.14,8 D.8,4
Câu 2: Hỗn hợp A chứa 3 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp X,Y, Z (X<Y<Z).Đốt cháy 1 molA thu được 2,01 mol CO2. Oxi hóa 4,614 gam A bằng CuO thu được dd B. Cho B tác dụng hết với dd AgNO3/NH3 dư thì thu được 0,202 mol Ag. Công thức phân tử X,Y,Z lần lượt là
A. CH3OH, C2H5OH, C3H7OH B. C2H3OH, C3H5OH, C4H7OH C.C2H4(OH)2, C3H6(OH)2, C4H8(OH)2 D. C2H5OH, C3H7OH,C4H9OH
Câu 3: Cho 0,13 mol hỗn hợp X gồm CH3OH, HCOOH, HCOOCH3 tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH đun nóng. Oxi hóa ancol sinh ra thành anđehit, cho lượng anđehit này tác dụng hết với Ag2O/NH3 (dư) được 0,4 mol Ag. Số mol của HCOOCH3 là:
A. 0,08 B. 0,04 C.0,05 D. 0,02
Câu 4: Hỗn hợp X gồm etylen và propylen với tỷ lệ thể tích tương ứng là 3:2. Hiđrat hoá hoàn toàn một thể tích X thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỷ lệ về khối lượng các ancol bậc 1 so với ancol bậc hai là 28:15. thành phần phần trăm về khối lượng của ancol propylic trong hỗn hợp Y là
A. 21,12%. B. 18,34%. C. 19,58%. D. 11,63%.
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este no hở đơn chức cần 5,68 gam khí oxi và thu được 3,248 lít khí CO2 (đktc). Cho hỗn hợp este trên tác dụng vừa đủ với KOH thu được 2 rượu là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của 2 este là :
A. C3H7COOCH3 và CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 và CH3COOCH3
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 D. HCOOCH3 và HCOOC2H5