một số bài tập cần giải đáp

P

phamdangtrieu

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Mấy bạn giải giúp mình mấy bài tập này với!!! Cảm ơn nhiều!!!

Câu 2: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. Phép lai AaBbddEe x AaBbDDEe thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình khác bố mẹ lần lượt là
A. 0% ; 57,8%. B. 100% ; 57,8%. C. 100% ; 42,2%. D. 0%; 42,2%.

Câu 30: Cho biết các kiểu gen A- bb, aaB-, aabb quy định hoa màu màu trắng; các kiểu gen A- B- quy định hoa màu đỏ. Các gen trên NST thường phân li độc lập. Cho 2 giống thuần chủng khác nhau về các alen giao phấn với nhau được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau được F2.
Chọn ngẫu nhiên 5 cây F2. Xác suất để có ít nhất 1 cây có hoa màu trắng là
A. 1 – (9/16)^5. B. (7/16 )^5. C. 1- (9/16)^4. D. 1 – (7/16)^5.

Câu 31: Ở sinh vật nhân sơ, vùng mã hóa của một phân tử mARN có 4 loại ribonucleotit rA: rU: rG: rX lần lượt phân chia theo tỉ lệ 2:6: 4:3. Tổng số liên kết photphodieste giữa các ribo nucleotit trong mARN nói trên là 668. Số lượng bộ ba mã sao và số loại bộ ba mã sao tối đa có thể có của phân tử mARN trên lần lượt là
A. 223, 64. B. 223, 62. C. 222, 64. D. 222, 63.

[FONT=&quot]C©u 4 : [/FONT]
Một quần thể ngẫu phối lưỡng bội , xét một gien có 2 alen (A và a) qui định chiều caocây , tần số alen A ở giới là 0,6, ở giới ♀ là 0,8, tần số alen a ở giới là 0,4, ở giới ♀ là 0,2 , biết rằng các gien nằm trên NST thường. Xác định thành phần kiểu gien của quần thể trong điều kiện không có đột biến, không có chọn lọc tự nhiên:
0,48 AA + 0,44Aa +0,08aa =1
0,36 AA + 0,48Aa +0,16aa =1
0,49 AA + 0,42Aa +0,09aa =1
0,64 AA + 0,32Aa +0,04aa =1
 
Y

yuper

Câu 2: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. Phép lai AaBbddEe x AaBbDDEe thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình khác bố mẹ lần lượt là
A. 0% ; 57,8%. B. 100% ; 57,8%. C. 100% ; 42,2%. D. 0%; 42,2%.

- Đời con sẽ có KG vs cặp Dd, mà bố mẹ đều đồng hợp về cạp này nên 100% con lai sẽ có KG khác bố mẹ

- KH giống bố có TL là: A-B-DdE- vs [TEX]0,75.0,75.0,75.1=0,421875[/TEX]

- cacs KH còn lại đều kahcs bố và mẹ \Rightarrow [TEX]1-0,421875=0,578125[/TEX]

\Rightarrow B

Câu 30: Cho biết các kiểu gen A- bb, aaB-, aabb quy định hoa màu màu trắng; các kiểu gen A- B- quy định hoa màu đỏ. Các gen trên NST thường phân li độc lập. Cho 2 giống thuần chủng khác nhau về các alen giao phấn với nhau được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau được F2.
Chọn ngẫu nhiên 5 cây F2. Xác suất để có ít nhất 1 cây có hoa màu trắng là
A. 1 – (9/16)^5. B. (7/16 )^5. C. 1- (9/16)^4. D. 1 – (7/16)^5.

- Từ đề bài bạn \Rightarrow KG F1: AaBb

- Để chọn đc 5 cây ít nhất 1 cây trắng thì bạn tính TH 5 cây đc chọn đều là đỏ rrooif lấy 1 trừ đi là đc, xác suất 5 cây đề đỏ là: [TEX](\frac{9}{16})^5[/TEX]

\Rightarrow C

Câu 31: Ở sinh vật nhân sơ, vùng mã hóa của một phân tử mARN có 4 loại ribonucleotit rA: rU: rG: rX lần lượt phân chia theo tỉ lệ 2:6: 4:3. Tổng số liên kết photphodieste giữa các ribo nucleotit trong mARN nói trên là 668. Số lượng bộ ba mã sao và số loại bộ ba mã sao tối đa có thể có của phân tử mARN trên lần lượt là
A. 223, 64. B. 223, 62. C. 222, 64. D. 222, 63.

- Số ribonu của mARN là: [TEX]668+1=669[/TEX]

\Rightarrow mã hoá [TEX]\frac{669}{3}=223aa[/TEX]

\Rightarrow bộ ba mã sao tối đa là 62, vì ko tính bộ ba mở dầu và bộ ba kết thúc

C©u 4 :
Một quần thể ngẫu phối lưỡng bội , xét một gien có 2 alen (A và a) qui định chiều caocây , tần số alen A ở giới ♂ là 0,6, ở giới ♀ là 0,8, tần số alen a ở giới ♂ là 0,4, ở giới ♀ là 0,2 , biết rằng các gien nằm trên NST thường. Xác định thành phần kiểu gien của quần thể trong điều kiện không có đột biến, không có chọn lọc tự nhiên:
0,48 AA + 0,44Aa +0,08aa =1
0,36 AA + 0,48Aa +0,16aa =1
0,49 AA + 0,42Aa +0,09aa =1
0,64 AA + 0,32Aa +0,04aa =1

- Do TL đực : cái trong QT là 1:1 nên tần số alen sẽ là: [TEX]\frac{0,8+0,6}{2}A: \frac{0,4+0,2}{2}a[/TEX]

\Rightarrow cấu trúc QT: [TEX]0,49AA:0,42Aa:0,09aa[/TEX]
 
Top Bottom