helpme........
Câu 1: visited -> visiting
Giải thích:
- Đây là câu rút gọn mệnh đề quan hệ ( Câu gốc: The astronaut who visited our school.... = The astronaut visiting our school......)
- Rút gọn mệnh đề quan hệ có 3 dạng: Dạng chủ động / bị động / hoàn thành
- Dựa vào chủ ngữ trong câu, có thể thấy hành động "visit" đang ở dạng chủ động -> rút gọn who visited = visiting (nếu là dạng bị động thì who visited = visited: được đến thăm)
Câu 2: had been awarded -> was awarded
Giải thích:
- Vế sau có "after returning from space" = "sau khi trở về từ không gian" -> hành động trở về từ không gian xảy ra trước, hành động được thưởng xảy ra sau -> hành động được thưởng (awarded) không thể chia quá khứ hoàn thành -> Hành động xảy ra sau Chia quá khứ đơn
Câu 3: the space shuttle = shuttled by the space hoặc = was shuttled by the space
Giải thích:
- Xác định chủ ngữ của câu là "the site", động từ của câu là "is going to be"
- Mệnh đề quan hệ là "which the space shuttle"
-> Trong câu đang có 2 mệnh đề đều có đủ chủ vị -> sửa mệnh đề quan hệ
- Mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động -> chuyển sang rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động "shuttled by the space" hoặc để nguyên "was shuttled by the space"
Câu 4: became -> had become
Giải thích:
- Dựa vào ngày tháng trong câu, có thể thấy vế 2 xảy ra trước, vế 1 xảy ra sau
- Hành động xảy ra sau sẽ chia quá khứ đơn, hành động xảy ra trước chia quá khứ hoàn thành = "had become"
Câu 5: my father always carries them = which my father always carries
Giải thích:
- Xác định chủ ngữ chính trong câu = "the bag", vị ngữ chính trong câu = "came from"
- Mệnh đề quan hệ = "my father always carries them"
-> Trong câu đang có 2 mệnh đề đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ -> Chuyển đổi mệnh đề quan hệ = "which my father always carries"
Còn thắc mắc gì em cứ nhắn hỏi chị nhéee
Chúc em học tốt học vuiii ^^