mình có một số thắc mắc nhờ các bạn giải thích giùm . thanks! :D

T

tvani

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Sự khác biệt giữa các từ flowed & flown
wear st , put on st & have st on
ashamed (adj) & embarrased (adj)
delay & cancel
deny & refuse
living(adj) & alive (adj)
accept & agree
briefly & shortly

và câu này mình phân vân ko biết chọn đáp án nào
Good night. I'm going to upstairs to ____________(bed/ sleep)

cám ơn các bạn trước nha !
:p:p:p
PHP:
 
Last edited by a moderator:
O

olympuslord

accept & agree

mình biết là accept + N
agree + to + N ( st)
agree + with + N (sb)
còn câu bạn phân vân mình chọn là sleep
vì go to bed là 1 cụm từ................................ chắc ko thêm được gì vào đó đâu
nếu dùng bed thì phải là :
Good night. I'm going to upstairs to go to bed (bed/ sleep) mới đúng!

đó là ý kiến của mình!
 
T

tranthuha93

Sự khác biệt giữa các từ flowed & flown
\Rightarrowflowed: bị chảy lỏng
flown: quá khứ của từ fly( bn tra từ điển sẽ biết nghĩa)

 
T

tranthuha93

shortly/briefly
shortly (có nhiều nghĩa hơn briefly)
- a short time; not long:
She arrived shortly after us.
I saw him shortly before he died.
- soon:
I’ll be ready shortly.
- in an angry and impatient way

briefly
- for a short time:
He had spoken to Emma only briefly
- in few words:
Let me tell you briefly what happened.
 
T

tranthuha93

delay & cancel, cho cả phân biệt với postpone nhé

cancel: nghĩa là huỷ bỏ hẳn
vd: all flights have been cancelled because of the bad weather
-the wedding was cancelled at the last minute
postpone: trì hoãn: với nghĩa là chủ ngữ là nguyên nhân chủ quan cho hành động trì hoãn:
ex: i postponed my own wedding
delay: trì hoãn với nghĩa chủ ngữ là nguyên nhân khách quan cho hành động trì hoãn
ex: i de layed my cousin's wedding(đám cưới này ko phải của tôi)

vd I postponed my own wedding. (Đám cưới của tôi nên phải dùng postpone)
bản thân tôi gây ra sự trì hoãn đấm cười của tôi
I delayed my cousin's wedding. (Đám cưới của em họ tôi, không phải của tôi nên phải dùng delay)
tôi làm trì hoãn đám cưới của người khác
I postponed my students' results. (Điểm thi của sinh viên là do tôi chịu trách nhiệm chính nên phải dùng postpone)
We delayed our teacher's work. (Công việc của thầy giáo không do chúng tôi chịu trách nhiệm nên phải dùng delay)
she delayed my homework : bài tập là do tôi làm chứ ko phải cô ấy, cô ấy trì hoãn việc làm bài tập của tôi
i postponed my homework : bài tập này là do tôi là nhưng tôi trì hoãn nó
 
T

tranthuha93

7.Refuse hay Deny?

-‘’to refuse’’=từ chối
‘’to deny’’= phủ nhận

Vì vậy:
Khi nuốn nói: Cậu bé từ chối nhận tiền
Hãy nói : The boy refused to take the money
Không nói: The boy deny to take the money

Khi nuốn nói: Cậu bé phủ nhận là cậu ta đã làm điều đó
Hãy nói : The boy denied that he had done it
Không nói: The boy refused that he had done it
 
D

diema3

chém được mỗi cái nì! :D:D:D:D
+ living : đang sống nhưng chủ yếu dùng trong ngôn ngữ nói
+ alive : đang sống đang tồn tại dùng trong ngôn ngữ viết
=> So sánh ngắ gọn hok dài dòng mà dế hiểu :D:D:D:D:D:D


Good night. I'm going to upstairs to ____________(bed/ sleep)
chọn sleep theo mình nghĩ thế!
vì sleep là V
sau to + V
còn bed là N thường đi với go to bed để mang nghĩa là đi ngủ
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

mình bổ sung thêm chút xíu nha :
put on st , wear st & have st on

Để dễ phân biệt bạn nên chia mấy chữ đó làm hai loại:
- chỉ về hành động: get dressed, dress, put on.
-chỉ về trạng thái, tình trạng : wear, have on.
Eg: - I put on my clothes before going out.
- The girl who wears a purple robe, is my sister.
Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo".

Đừng viết: I wash my face and wear my clothes.
Phải viết: I wash my face and put on my clothes.
Get dressed, dress, put on được coi là đồng nghĩa tuy cách dùng hơi khác
Phân biệt to dress với to put on. Cả hai động từ này đều chỉ một tác động, nhưng to dress (someone) = mặc quần áo cho ai, còn to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón, giầy, dép...)
Ex:
- The mother dressed her baby.
- She dressed herself and went out.
Chỉ cần phân biệt được cái khác nhau giữa hành động và trạng thái là bạn sẽ xử dụng đúng mấy chữ này.
Hai câu nên nhớ:
How are you going to dress? (NOT What...?)
What are you going to wear?
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

accept & agree

mình biết là accept + N
agree + to + N ( st)
agree + with + N (sb)
mình thêm chút,cụ thể đó là:

  • 2 động từ trên hơi khác nhau về nghĩa: to accept= ưng thuận (to take what is offer )
to agree = đồng ý, ưng thuận (to do what is asked to do)
eg: He accepted my invitation.
He agree to play with me.

  • 2 động từ trên cũng có 1 lối đặt câu khác nhau: agree + infinitive/clause
accept + N
;);):D;):D:D:khi (69)::khi (69)::khi (69)::khi (58)::khi (58)::khi (58)::khi (58):
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

chém được mỗi cái nì! :D:D:D:D
+ living : đang sống nhưng chủ yếu dùng trong ngôn ngữ nói
+ alive : đang sống đang tồn tại dùng trong ngôn ngữ viết
=> So sánh ngắ gọn hok dài dòng mà dế hiểu :D:D:D:D:D:D

theo mình thì:

  • alive (adj): còn sống (không bao giờ đứng trước N)

  • living (adj): đang tồn tại
eg: I think his father is still alive.
I have no living relatives
khuyến mãi mấy từ tương tự nè::khi (24)::khi (24)::khi (24)::khi (197)::khi (197)::khi (197):

  • lively (adj) sống động
  • live (adj) trực tiếp, tại chỗ
eg: There has been a non-stop live coverage of the trial.
(Vụ xử được truyền hình trực tiếp liên tục.)
The match is being broadcast live tonight on BBC
(Trận đấu sẽ được truyền hình trực tiếp trên BBC tối nay.)
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom