Ngoại ngữ [Lý thuyết] Cleft sentences

ng.htrang2004

Cựu Mod Anh
Thành viên
9 Tháng chín 2017
6,071
1
10,055
1,174
20
Hà Tĩnh
THPT chuyên Đại học Vinh - ViKClanha
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

19_.png
Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ từ, túc từ hay trạng từ
1. Nhấn mạnh chủ từ (Subject focus)
a. Với danh từ / đại từ chỉ người
It + is / was + Noun / pronoun + that/ who + V + O …

Ex: My brother collected these foreign stamps.
→ It was my brother that/ who collected these foreign stamps.
b. Với danh từ chỉ vật
It + is / was + Noun + that + V + O …

Ex: Her absence at the party made me sad.
→ It was her absence at the party that made me sad.
2. Nhấn mạnh túc từ (Object focus)
a. Với danh từ / đại từ chỉ người
It + is / was + Noun / pronoun + that + S + V…

Ex: I met Daisy on the way to school.
→ It was Daisy that I met on the way to school.
Note: Khi nhấn mạnh object người ta dùng THAT, chỉ có trong SGK tiếng Anh 11 mới dùng who(m).
b. Với danh từ chỉ vật
It + is / was + Noun + that + S + V …

Ex: My brother bought an old motorbike from our neighbor.
→ It was an old motorbike that my brother bought from our neighbor.
3. Nhấn mạnh trạng từ (Adverbial focus)
It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V …

Ex: - We first met in December.
→ It was in December that we first met.
- Phan Thanh Gian was born in this village.
→ It was in this village that Phan Thanh Gian was born.
4. Câu chẻ bị động (Cleft sentences in the passive)
a. Với danh từ / đại từ chỉ người
It + is / was + Noun / pronoun + that/ who + be + V3/-ed…

Ex: Fans gave that singer a lot of flowers.
→ It was that singer that/ who was given a lot of flowers.
b. Với danh từ chỉ vật
It + is / was + Noun + that + be + V3/-ed…

Ex: People talk about this film.
→ It is this film that is talked about.
- Fans gave that singer a lot of flowers.
→ It was a lot of flowers that were given to that singer.
PRACTICE OF CLEFT SENTENCES (CÂU NHẤN MẠNH)
1. SUBJECT FOCUS (NHẤN MẠNH CHỦ NGỮ)
It + is/ was + subject (chủ ngữ) + that + verb (động từ): chính ai đó làm
1. My mother loves me most. (mẹ yêu tôi nhất)
- It is my mother who/ that loes me most.(chính mẹ là người yêu tôi nhất)
2. That man stole my wallet. (người đàn ông đó đã trộm cái ví tiền của tôi)
- It was that man who/ that stole my wallet. (chính người đàn ông đó đã trộm cái ví tiền của tôi)
2. OBJECT FOCUS (NHẤN MẠNH TÂN NGỮ)
It + is/ was + object (t. ngữ) + that + clause (mệnh đề= ch. ngữ + v. ngữ): chính ai/ cái gì đó, một ai đó làm/ đã làm…

\1. I love my mother most. (tôi yêu mẹ tôi nhất)
- It is my mother that I love most. (chính mẹ là người tôi yêu nhất)
2. I bought this motor in 2001. (tôi đã mua chiếc xe máy này vào năm 2001)
- It was this motor that I bought in 2001. (chính chiếc xe máy này tôi đã mua năm 2001)
CLEFT SENTENCES IN THE PASSIVE (CÂU RÚT GỌN DẠNG BỊ ĐỘNG)
It + is/ was + subject(lấy từ tân ngữ) + that + be + V-ed/ V cột
3. (chính……………được …..)
My father gave me a lot of toys. (cha tôi cho tôi nhiều đồ chơi)
- It was me that was given a lot of toys by my father.(chính tôi được cha tôi cho nhiều đồ chơi.)
His wife cleaned the floor every evening.
It is the floor that is cleaned by his wife every evening.
Các bạn có thể tải về với định dạng word ở phía dưới
HàTrang​
 

Attachments

  • Cleft sentences.doc
    36 KB · Đọc: 26

Vi Nguyen

Học sinh tiến bộ
Thành viên
26 Tháng tư 2017
760
900
179
21
Bình Định
THPT Chuyên Chu Văn An
Cleft sentences
Câu chẻ được dùng để nhấn mạnh một thành phần của câu như chủ từ, túc từ hay trạng từ
1. Nhấn mạnh chủ từ (Subject focus)
a. Với danh từ / đại từ chỉ người
It + is / was + Noun / pronoun + that/ who + V + O …

Ex: My brother collected these foreign stamps.
→ It was my brother that/ who collected these foreign stamps.
b. Với danh từ chỉ vật
It + is / was + Noun + that + V + O …

Ex: Her absence at the party made me sad.
→ It was her absence at the party that made me sad.
2. Nhấn mạnh túc từ (Object focus)
a. Với danh từ / đại từ chỉ người
It + is / was + Noun / pronoun + that + S + V…

Ex: I met Daisy on the way to school.
→ It was Daisy that I met on the way to school.
Note: Khi nhấn mạnh object người ta dùng THAT, chỉ có trong SGK tiếng Anh 11 mới dùng who(m).
b. Với danh từ chỉ vật
It + is / was + Noun + that + S + V …

Ex: My brother bought an old motorbike from our neighbor.
→ It was an old motorbike that my brother bought from our neighbor.
3. Nhấn mạnh trạng từ (Adverbial focus)
It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V …

Ex: - We first met in December.
→ It was in December that we first met.
- Phan Thanh Gian was born in this village.
→ It was in this village that Phan Thanh Gian was born.
4. Câu chẻ bị động (Cleft sentences in the passive)
a. Với danh từ / đại từ chỉ người
It + is / was + Noun / pronoun + that/ who + be + V3/-ed…

Ex: Fans gave that singer a lot of flowers.
→ It was that singer that/ who was given a lot of flowers.
b. Với danh từ chỉ vật
It + is / was + Noun + that + be + V3/-ed…

Ex: People talk about this film.
→ It is this film that is talked about.
- Fans gave that singer a lot of flowers.
→ It was a lot of flowers that were given to that singer.
PRACTICE OF CLEFT SENTENCES (CÂU NHẤN MẠNH)
1. SUBJECT FOCUS (NHẤN MẠNH CHỦ NGỮ)
It + is/ was + subject (chủ ngữ) + that + verb (động từ): chính ai đó làm
1. My mother loves me most. (mẹ yêu tôi nhất)
- It is my mother who/ that loes me most.(chính mẹ là người yêu tôi nhất)
2. That man stole my wallet. (người đàn ông đó đã trộm cái ví tiền của tôi)
- It was that man who/ that stole my wallet. (chính người đàn ông đó đã trộm cái ví tiền của tôi)
2. OBJECT FOCUS (NHẤN MẠNH TÂN NGỮ)
It + is/ was + object (t. ngữ) + that + clause (mệnh đề= ch. ngữ + v. ngữ): chính ai/ cái gì đó, một ai đó làm/ đã làm…

\1. I love my mother most. (tôi yêu mẹ tôi nhất)
- It is my mother that I love most. (chính mẹ là người tôi yêu nhất)
2. I bought this motor in 2001. (tôi đã mua chiếc xe máy này vào năm 2001)
- It was this motor that I bought in 2001. (chính chiếc xe máy này tôi đã mua năm 2001)
CLEFT SENTENCES IN THE PASSIVE (CÂU RÚT GỌN DẠNG BỊ ĐỘNG)
It + is/ was + subject(lấy từ tân ngữ) + that + be + V-ed/ V cột
3. (chính……………được …..)
My father gave me a lot of toys. (cha tôi cho tôi nhiều đồ chơi)
- It was me that was given a lot of toys by my father.(chính tôi được cha tôi cho nhiều đồ chơi.)
His wife cleaned the floor every evening.
It is the floor that is cleaned by his wife every evening.
Các bạn có thể tải về với định dạng word ở phía dưới
HàTrang
hay hữu ích
 
  • Like
Reactions: ng.htrang2004
Top Bottom