P
phanvan4
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
2. Dạng 2: Bài tập về oxit kim loại
a. Khử oxit kim loại
Ví dụ: Khử 44,8g hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng V(lít) khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam chất rắn X. Giá trị của V là:
A. 0,672 B. 6,72 C. 2,24 D. 22,4
Bài giải:
44,8g hhA 40g rắn X.
Tìm V?
Phản ứng khử oxit bởi CO có thể hiểu là:
44,8g oxit 40g chất rắn : ∆m rắn giảm = m O (trong oxit) = 44,8 – 40 = 4,8g
nO = 0,3 mol
(mol) 0,3 0,3
VCO = 0,3× 22,4 = 6,72 lít
b. Oxit kim loại + axit
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được m gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của m là:
A. 3,81 B. 4,81 C. 5,81 D. 6,81
Bài giải:
2,81g hh m(g)
Tìm m?
1 mol 1 mol : ∆m tăng = 96 – 16 = 80g
0,05 mol : ∆m tăng = m – 2,81 (g)
m – 2,81 = 4 m = 6,81g
3. Dạng 3: Bài tập về muối
a. Kim loại + muối (đã xét trong phần 1.c)
b. Halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau ra khỏi muối
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là:
A. 29,25g B. 58,5g C. 17,55g D. 23,4g
Bài giải:
104,5g hhX 58,5g muối NaCl
1 mol NaI 1 mol NaCl : ∆m giảm = 150 – 58,5 = 91,5g
x mol NaI x mol NaCl : ∆m giảm = 104,25 – 58,5 = 45,75g
x = 0,5 mol mNaI = 0,5×150 = 75g
mNaCl = 104,25 – 75 = 29,25g
c. Muối cacbonat (muối sunfit) + HCl
Ví dụ: Cho 3,06 gam hỗn hợp hai muối K2CO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 3,39 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 0,224 B. 0,448 C. 0,336 D. 0,672
Bài giải:
3,06g hh 3,39g + V(lít) CO2
1 mol 2 mol : ∆m rắn tăng = 35,5×2 – 60 = 11g
x mol 2x mol : ∆m rắn tăng = 3,39 – 3,06 = 0,33g
x = 0,03 mol
= 0,03× 22,4 = 0,672 lít
d. AgNO3 → AgX
Ví dụ: Cho 31,84 gam hỗn hợp hai muối NaX và NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Tìm hai muối NaX và NaY.
A. NaCl và NaBr B. NaBr và NaI
C. NaF và NaCl D. NaBr và NaF
Bài giải:
31,84g hh 57,34g kết tủa.
Tìm NaX, NaY?
Gọi công thức trung bình cho hai muối là:
1 mol 1 mol : ∆m tăng = (108 + ) – (23 + ) = 85g
x mol x mol : ∆m tăng = 57,34 – 31,84 = 25,5g
x = 0,3 mol
Hai halogen là Brom và Iot.
e. Nhiệt phân muối nitrat
Ví dụ: Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại thu được 4 gam oxit rắn. Công thức muối đã nhiệt phân là:
A. Fe(NO3)3 B. Al(NO3)3 C. Cu(NO3)2 D. AgNO3
Bài giải:
9,4g M(NO3)n 4g M2On. Tìm CTPT muối nitrat.
4M(NO3)n 2M2On + 4nNO2 + nO2
4 mol M(NO3)n 2 mol M2On : ∆m giảm = 4×(M + 62n) – 2×(2M + 16n) = 216n (g)
4x mol M(NO3)n 2x mol M2On : ∆m giảm = 9,4 – 4 = 5,4g
Chọn n = 2, M = 64 Muối đã nhiệt phân là Cu(NO3)2
f. Nhiệt phân muối hydrocacbonat
Ví dụ: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi thu được 69 gam chất rắn. Phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 16% và 84% B. 84% và 16% C. 26% và 74% D. 74% và 26%
Bài giải:
100g hh 69g Na2CO3
Tìm % về khối lượng mỗi muối trong hh ban đầu.
Chỉ có muối NaHCO3 bị nhiệt phân:
2 mol NaHCO3 1 mol Na2CO3 : ∆m giảm = 2 × 84 – 106 = 62g
2x mol NaHCO3 x mol Na2CO3 : ∆m giảm = 100 – 69 = 31g
x = 0,5 mol
a. Khử oxit kim loại
Ví dụ: Khử 44,8g hỗn hợp A gồm các oxit CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3 bằng V(lít) khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam chất rắn X. Giá trị của V là:
A. 0,672 B. 6,72 C. 2,24 D. 22,4
Bài giải:
44,8g hhA 40g rắn X.
Tìm V?
Phản ứng khử oxit bởi CO có thể hiểu là:
44,8g oxit 40g chất rắn : ∆m rắn giảm = m O (trong oxit) = 44,8 – 40 = 4,8g
nO = 0,3 mol
(mol) 0,3 0,3
VCO = 0,3× 22,4 = 6,72 lít
b. Oxit kim loại + axit
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thì thu được m gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của m là:
A. 3,81 B. 4,81 C. 5,81 D. 6,81
Bài giải:
2,81g hh m(g)
Tìm m?
1 mol 1 mol : ∆m tăng = 96 – 16 = 80g
0,05 mol : ∆m tăng = m – 2,81 (g)
m – 2,81 = 4 m = 6,81g
3. Dạng 3: Bài tập về muối
a. Kim loại + muối (đã xét trong phần 1.c)
b. Halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau ra khỏi muối
Ví dụ: Hòa tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là:
A. 29,25g B. 58,5g C. 17,55g D. 23,4g
Bài giải:
104,5g hhX 58,5g muối NaCl
1 mol NaI 1 mol NaCl : ∆m giảm = 150 – 58,5 = 91,5g
x mol NaI x mol NaCl : ∆m giảm = 104,25 – 58,5 = 45,75g
x = 0,5 mol mNaI = 0,5×150 = 75g
mNaCl = 104,25 – 75 = 29,25g
c. Muối cacbonat (muối sunfit) + HCl
Ví dụ: Cho 3,06 gam hỗn hợp hai muối K2CO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 3,39 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 0,224 B. 0,448 C. 0,336 D. 0,672
Bài giải:
3,06g hh 3,39g + V(lít) CO2
1 mol 2 mol : ∆m rắn tăng = 35,5×2 – 60 = 11g
x mol 2x mol : ∆m rắn tăng = 3,39 – 3,06 = 0,33g
x = 0,03 mol
= 0,03× 22,4 = 0,672 lít
d. AgNO3 → AgX
Ví dụ: Cho 31,84 gam hỗn hợp hai muối NaX và NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Tìm hai muối NaX và NaY.
A. NaCl và NaBr B. NaBr và NaI
C. NaF và NaCl D. NaBr và NaF
Bài giải:
31,84g hh 57,34g kết tủa.
Tìm NaX, NaY?
Gọi công thức trung bình cho hai muối là:
1 mol 1 mol : ∆m tăng = (108 + ) – (23 + ) = 85g
x mol x mol : ∆m tăng = 57,34 – 31,84 = 25,5g
x = 0,3 mol
Hai halogen là Brom và Iot.
e. Nhiệt phân muối nitrat
Ví dụ: Nhiệt phân hoàn toàn 9,4 gam một muối nitrat kim loại thu được 4 gam oxit rắn. Công thức muối đã nhiệt phân là:
A. Fe(NO3)3 B. Al(NO3)3 C. Cu(NO3)2 D. AgNO3
Bài giải:
9,4g M(NO3)n 4g M2On. Tìm CTPT muối nitrat.
4M(NO3)n 2M2On + 4nNO2 + nO2
4 mol M(NO3)n 2 mol M2On : ∆m giảm = 4×(M + 62n) – 2×(2M + 16n) = 216n (g)
4x mol M(NO3)n 2x mol M2On : ∆m giảm = 9,4 – 4 = 5,4g
Chọn n = 2, M = 64 Muối đã nhiệt phân là Cu(NO3)2
f. Nhiệt phân muối hydrocacbonat
Ví dụ: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi thu được 69 gam chất rắn. Phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 16% và 84% B. 84% và 16% C. 26% và 74% D. 74% và 26%
Bài giải:
100g hh 69g Na2CO3
Tìm % về khối lượng mỗi muối trong hh ban đầu.
Chỉ có muối NaHCO3 bị nhiệt phân:
2 mol NaHCO3 1 mol Na2CO3 : ∆m giảm = 2 × 84 – 106 = 62g
2x mol NaHCO3 x mol Na2CO3 : ∆m giảm = 100 – 69 = 31g
x = 0,5 mol