LUYỆN TẬP VỀ Tăng giảm khối lượng (phần 10

P

phanvan4

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. Dạng 1: Bài tập về kim loại
a. Kim loại + axit (vô cơ hoặc hữu cơ)
Ví dụ 1: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 1,380 B. 1,830 C. 3,180 D. 3,195
Bài giải:

m(g) hhA 4,575g muối + 1,008 lít H2 (đktc)





1 mol 1 mol : ∆m tăng = ( + 71) – = 71g
0,045 mol 0,045 mol : ∆m tăng = 0,045×71 = 3,195g
Ta có: m muối = m + ∆m tăng
m = m muối – ∆m tăng = 4,575 – 3,195 = 1,380g
Ví dụ 2: Cho 1,24g hỗn hợp hai axit cacboxylic tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 336 ml lít H2 (đktc) và m(g) muối natri. Khối lượng muối natri thu được là:
A. 1,93g B. 2,93g C. 1,90g D. 1,47g
Bài giải:
1,24g + Na m(g) + 336 ml lít H2 (đktc)
Tìm m?



1 mol 1 mol : ∆m tăng = ( + 67x) – ( + 45x) = 22x (g)
: ∆m tăng =
Ta có: m = m axit + ∆m tăng = 1,24 + 0,66 = 1,90g
b. Kim loại + ancol
Ví dụ: Cho 2,02 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với Na thu được 3,12 gam muối khan. Công thức phân tử của hai ancol là:
A. CH3OH, C2H5OH B. C2H5OH, C3H7OH
C. C3H7OH, C4H9OH D. C4H9OH, C5H11OH
Bài giải:
2,2g hh 3,12g
Gọi công thức phân tử chung cho hai ancol là:

1 mol 1 mol : ∆m tăng = ( + 39) – ( + 17) = 22g
x mol x mol : ∆m tăng = 3,12 – 2,2 = 1,1g

ancol có M < 40,4 là CH3OH
ancol đồng đẳng kế tiếp của CH3OH là C2H5OH.
c. Kim loại + muối
Ví dụ: Lấy một cây đinh sắt nặng 10g nhúng vào dung dịch CuSO4 bão hòa. Sau một thời gian lấy ra làm khô, cân đinh sắt nặng 10,4884g. Tính khối lượng Cu bám lên cây đinh sắt.
A. 0,4884g B. 3,4188g C. 3,9072g D. 0,9768g
Bài giải:
Thanh Fe nặng 10g + dd CuSO4 thanh Fe nặng 10,4884g
Tính lượng Cu đã bám lên thanh Fe?

1 mol Fe 1 mol Cu : ∆m tăng = 64 – 56 = 8g
x mol Fe x mol Cu : ∆m tăng = 10,4884 – 10 = 0,4884g
 
Top Bottom