P
phung24513


[FONT="]1. Trong mặt phẳng hệ tọa độ Oxy cho hai đường tròn (C1): [TEX]x^2 + y^2 = 13[/TEX] và (C2): [TEX](x-6)^2 + y^2 = 25[/TEX]. Gọi A là 1 giao điểm (có tung độ dương) của (C1) với (C2). Viết phương trình đường thẳng d qua A cắt hai đường tròn trên theo hai dây cung có độ dài bằng nhau
2. Trong mặt phẳng hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC vuông cân tại A, các đỉnh A, B, C lần lượt nằm trên d: x+y-5=0; d1: x+1=0; d2: y+2=0 và BC=5 căn2. Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C.
3. Tính thể tích chóp S.ABC biết SA=a, SB=b, SC=c. Góc [TEX]\widehat{{\rm{AS}}B}[/TEX]
=60 độ, [TEX]\widehat{B{\rm{SC}}}[/TEX]=90 độ, [TEX]\widehat{{\rm{CS}}A}[/TEX]=120 độ.
4. Giải phương trình: [TEX]\sqrt[4]{{x - \sqrt {{x^2} - 1} }} + \sqrt {x + \sqrt {{x^2} + 1} } = 2[/TEX][/FONT]
2. Trong mặt phẳng hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC vuông cân tại A, các đỉnh A, B, C lần lượt nằm trên d: x+y-5=0; d1: x+1=0; d2: y+2=0 và BC=5 căn2. Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C.
3. Tính thể tích chóp S.ABC biết SA=a, SB=b, SC=c. Góc [TEX]\widehat{{\rm{AS}}B}[/TEX]
=60 độ, [TEX]\widehat{B{\rm{SC}}}[/TEX]=90 độ, [TEX]\widehat{{\rm{CS}}A}[/TEX]=120 độ.
4. Giải phương trình: [TEX]\sqrt[4]{{x - \sqrt {{x^2} - 1} }} + \sqrt {x + \sqrt {{x^2} + 1} } = 2[/TEX][/FONT]