Câu 1 (4,0đ)
* Phần đất liền nước ta tiếp giáp với các quốc gia. Các cửa khẩu?
Dựa át lát bản đồ ....... Trang....(thiếu -0,25 điểm) (3,0đ)
Nước | Trung Quốc | Lào | Campuchia |
Hướng | Bắc | Tây | Tây Nam |
Các tỉnh biên giới | Điện Biên
Lai Châu
Lào Cai
Hà Giang
Cao Bằng
Lạng Sơn
Quảng Ninh | Điện Biên
Sơn La
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tình
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên Huế
Quảng Nam
Kom Tum | Kom Tum
Gia Lai
Đắc Lắc
Đắc Nông
Bình Phước
Tây Ninh
Long An
Đồng Tháp
An Giang
Kiên Giang |
Các cửa khẩu dọc biên giới | - Lào Cai (Lào Cai)
- Thanh Thủy (Hà Giang
- Trà Lĩnh, Tà Lùng (Cao Bằng)
- Đồng Đăng (Lạng Sơn)
- Móng Cái (Quảng Ninh) | - Tây Trang (Điện Biên)
- Sơn La (Sơn La)
- Nà Mèo (Thanh Hóa)
- Nậm Cắn (Nghệ An)
- Cầu Treo (Hà Tĩnh)
- Cha Lo (Quảng Bình)
- Lao Bảo (Q Trị)
- Nậm Giang (Quảng Nam)
- Bờ y (Kom Tum) | - Lệ Thanh (Gia Lai)
- Hoa Lư (B Phước)
- Xa mát , Mộc Bài (Tây Ninh)
- Đồng Tháp (Đồng Tháp)
- An Giang (An Giang)
- Hà Tiên (Kiên Giang) |
[TBODY]
[/TBODY]
(Hs kể tên các tỉnh theo ND át lát địa lý( Mỗi nước kể ít nhất 5 cửa khẩu)HS có cách trình bày khác nếu đúng vẫn cho điểm)
Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam.
* Đồi núi:
Chiếm ¾ diện tích lãnh thổ trong đó chủ yếu là đồi núi thấp. (0,5đ)
Địa hình dưới 1000m: chiếm 85%.
Núi cao trên 2000m: chỉ chiếm 1%
Đồi núi tạo thành cánh cung lớn hướng ra biển Đông kéo dài 1400 km từ miền Tây Bắc đến miền Đông Nam Bộ (0,25đ)
* Đồng bằng:
Chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ phần đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng duyên hải miền Trung (0,25đ)
Câu 2: Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam bản đồ dân cư trang...
Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều:
* Phân bố không đều giữa đồng bằng với trung du, niền núi:
Dân cư đông đúc ở đồng bằng và ven biển với mật độ dân số rất cao: (0,25đ)
Đồng bằng Sông Hồng có nơi mật độ dân số cao từ 1001 đến 2000 người/ km2
Dải đất phù sa ngọt ĐB Sông Cửu Long và một số vùng ven biển có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/km2
Ở vùng trung du và niền núi dân cư thưa thớt hơn nhiều mật độ dân số thấp: (0,25đ)
Tây Bắc và Tây nguyên mật độ dân số < 50 người/km2 và từ 50 đến 100 người/km2
* Phân bố không đều giữa đồng bằng Sông Hồng và ĐB Sông Cửu Long:
ĐB Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước phần lớn có mật độ dân số từ 501 đến 2000 người/km2 (0,25đ)
ĐB Sông Cửu Long mật độ từ 101 đến 200 người /km2 và từ 501 đến 1000 người/km2. (0,25đ)
* Phân bố không đều ngay trong một vùng kinh tế:
Đồng bằng Sông Hồng vùng trung tâm ven biển phía đong mật độ > 2000 người/km2 rìa phía bắc, đông bắc, Tây nam mật độ chỉ từ 201 đến 500 người/km2 (0,25đ)
Đồng bằng Sông Cửu Long ven sông Tiền mật độ 501 đến 1000 người/km2 Đồng Tháp Mười và Hà Tiên chỉ có 50 đến 100 người/km2 (0,25đ)
* Phân bố không đều ngay trong một tỉnh: Tỉnh Thanh Hóa Thị xã Sầm Sơn mật độ > 2000 người /km2, phía tây giáp Lào mật độ 50 người/km2 (0,25đ)
Nguyên nhân: (0,25đ)
Điều kiện tự nhiên
Lịch sử định cư, khai thác lãnh thổ
Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng
TK