Bạn biết dấu "Bằng, trắc" chưa?
Bạn cần làm theo gợi ý dưới đây:
-Câu đầu có 6 chữ, câu sau có 8 chữ.
-Bằng trắc như sau:
-"Bằng trắc bằng" là câu đầu.
-"Bằng trắc bằng bằng" là câu sau.
Ví dụ:
Bàn tay của mẹ dịu dàng,
Đôi tay ấm áp, nhẹ nhàng bế con.
Hoa tay của mẹ hình tròn,
Còn con đi, chạy lon ton quanh nhà.
-Bằng: không dấu và dấu huyền.
-Trắc: dấu sắc, dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng.
-Vần cuối của câu đầu phải giống vần câu sau, câu sau không phải câu cuối của câu sau, mà câu sau đến chữ thứ 6 thì vần giống ở trên.
-Vần cuối của câu sau giống vần với câu cuối của câu 6 chữ ở dưới, ví dụ như bài thơ trên.