

mọi người giúp mình với
em muốn biết cách đánh trọng âm ạ.Bạn có thắc mắc gì?
Last edited by a moderator:
em muốn biết cách đánh trọng âm ạ.Bạn có thắc mắc gì?
Bạn có thắc mắc gì?mọi người giúp mình với
Trọng âm á? Muốn biết trọng âm thì cách chính xác nhất là TRA TỪ ĐIỂN rồi nhớem muốn biết cách đánh trọng âm ạ.
Trọng âm á? Muốn biết trọng âm thì cách chính xác nhất là TRA TỪ ĐIỂN rồi nhớ
Bạn làm nhiều bài tập, tra từ điển thường xuyên thì theo thói quen sẽ nhớ thôi
Còn mấy cái quy tắc này kia nói thật là mình chẳng biết cái nào, mình chỉ tra từ điển thôi, vì có cái nó ngược với quy tắc nên sẽ sai
để mình áp dụng thử.Cảm ơn bạn nhiều nhémình thấy đa phần cũng nên ghi nhớ và áp dụng quy tắc đánh trọng âm cơ bản, làm dần thành kĩ năng bạn sẽ tự xử lý được với các từ bất quy tắc, không thể nào mà đến lúc kiểm tra hay đi thi mình search từ điển từng từ được, ý kiến của mình bạn @long356 vẫn nên học quy tắc đánh trọng âm cơ bản, và thực hành làm bài tập nhiều hơn ạ, dù sao không phải tự dưng mà lại có quy tắc.
Còn đây mình tổng hợp lại các quy tắc đánh trọng âm hi vọng hữu ích cho bạn:
1. Phần lớn động từ và giới từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
2. Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
3. Với những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.
4. Các từ tận cùng bằng các đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó :
5. Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó
6. Các từ có hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less thì trọng âm chính của từ không thay đổi
7. Các từ tận cùng – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
8. Danh từ ghép: Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1
9. Tính từ ghép (thường có dấu gạch ngang ở giữa): Trọng âm rơi vào từ thứ hai
Nắm được kiến thức basic, kèm theo chăm chỉ làm bài tập bạn sẽ có phản xạ tốt hơn, nếu như bạn không thể tự nhớ đc các công thức hay quy tắc. Ban đầu bạn có thể không cần học thuộc, mà chép quy tắc ra, làm bài tập đến đâu tra quy tắc đến đón, dần bạn tự nhớ được ngay, đó là 1 cách học mà mình nghĩ là cũng hữu ích ,hihi
· become / bi’kʌm / · react / ri’ækt / · foretell / fɔ:’tel / · begin / bi’gin / · unkown / ʌn’knəʊn / | · quickly / ’kwikli / · builder / ’bildə / · treatment / ’tri’tmənt / · failure / ’feiljʊə / · threaten / ’θretən / |
· family /’fæmili/ · cinema /’sinəmə/ · regular /’regjʊlə/ · singular /’sɪŋɡjələr/ · international /intə’næʃnəl/ | · philosopher /fə’la:səfər/ · character /’kærəktə/ · biology /baɪ’aːlədʒi/ · democracy /dɪ’maːkrəsi/ · satisfy /ˈsætɪsfaɪ/ |
· physician /fɪˈzɪʃn/ · athletic /æθˈletɪk/ · refusal /rɪˈfjuːzl/ · essential /ɪˈsenʃl/ · middle /ˈmɪdl/ | · individual /ɪndɪˈvɪdʒuəl/ · courageous /kəˈreɪdʒəs/ · industrious /ɪnˈdʌstriəs/ · familiar /fəˈmɪliər/ · finish /ˈfɪnɪʃ/ | · convenience /kənˈviːniəns/ · ingredient /ɪnˈɡriːdiənt/ · communication /kəmjuːnɪˈkeɪʃn/ · popularity /pɑːpjuˈlærəti/ · democracy /dɪˈmɑːkrəsi/ |
· refugee /refjuˈdʒiː/ · engineer /endʒɪˈnɪr/ · Vietnamese /viːetnəˈmiːz/ · cigarette /sɪɡəˈret/ hoặc /ˈsɪɡəret/ | · picturesque /pɪktʃəˈresk/ · kangaroo /kæŋɡəˈruː/ · typhoon /taɪˈfuːn/ · maintain /meɪnˈteɪn/ |
· dedicate /ˈdedɪkeɪt/ · satisfy /ˈsætɪsfaɪ/ · recognize /ˈrekəɡnaɪz/ | · geography /dʒiˈɑːɡrəfi/ · biology /baɪˈɑːlədʒi/ · anxiety /æŋˈzaɪəti/ |