Ngoại ngữ Everything from A to Z about linking words

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Chào các bạn! Có lẽ trong tiếng Anh, chúng ta gặp từ/cụm từ nối là nhiều nhất, trong mọi bài đọc, câu nói đều có thể chứa những từ nối. Nó đóng vai trò cực kì quan trọng trong tiếng Anh, vì nó làm cho câu văn của chúng ta có tính liên kết, chỉ ra nguyên nhân, hậu quả, đưa ra quan điểm một cách linh hoạt. Vì lý do đó, mình đã tham khảo và tổng hợp được những từ nối phổ biến nhất các bạn nên biết. Với những từ khó, mình có chỉ ra phát âm sau mỗi topic để các bạn nắm phát âm và áp dụng vào thực tế. Dưới đây là những từ nối phổ biến nhất và được dùng nhiều nhất trong tiếng Anh.
1/ Những từ nối dùng để thêm thông tin:
- In addition (thêm vào đó); in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba).
- Furthermore (xa hơn nữa); moreover (thêm vào đó); to begin with (= at first), used to introduce the first point you want to make, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là).
- Another reason...
2/ Những từ nối dùng để chỉ nguyên nhân, hậu quả:
- Accordingly (cho phù hợp), (used especially at the beginning of a sentence) = therefore = for that reason = as a result (of) = consequently = as a (adj) consequence (of). /əˈkɔː(r)dɪŋli/ - BrE /ˈkɒnsɪkwəntli/; NAmE /ˈkɑːnsəkwentli/ |direct/indirect|
Ex: We have to discover his plans and act accordingly.
She failed her exams and was consequently unable to start her studies at college.
- For this reason (vì lý do này nên); hence (vì vậy), thus (vì vậy, như thế đó); then (sau đó); and so (và vì thế). (formal) /hens/ - (formal) /ðʌs/
3/ Những từ nối chỉ sự so sánh:
- By the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế); in like manner (theo cách tương tự); in the same way (theo cách giống như thế).
- In similar fashion (theo cách tương tự thế); likewise, similarly (tương tự thế).
4/ Những dấu hiệu chỉ sự đối lập:
- However, nevertheless (tuy nhiên); in contrast, on the contrary (đối lập với); on the other hand (mặt khác), otherwise (về mặt khác, ngoài ra còn), nonetheless, while/whereas. /ˌnevə(r)ðəˈles/ - /ˈʌðəwaɪz/ - /ˌnʌnðəˈles/ - BrE /ˌweərˈæz/; NAmE /ˌwerˈæz/
5/ Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết:
- And so (và vì thế); after all (sau tất cả); at last, finally, last of all (cuối cùng); in brief (nói chung); in closing (tóm lại là). /briːf/
- In conclusion (kết luận lại thì); on the whole (nói chung); to conclude (để kết luận); in a nutshell (least formal) = to sum up (second most formal); to summarize (most formal) (tóm lại). /ˈsʌməraɪz/
6/ Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ:
- As an example; for instance = for example; specifically (chính xác và chi tiết, đặc trưng, chi tiết hơn, thêm nữa); to illustrate (để minh họa). /ˈɪnstəns/ /spəˈsɪfɪkli/ /ðʌs/ /ˈɪləstreɪt/
Ex: To illustrate my point, let me tell you a little story.
7/ Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định:
- In fact (thực tế là); indeed (thật sự là, phải đó (dùng đơn)); especially (nhất là).
8/ Những từ dấu hiệu chỉ địa điểm:
- Above (phía trên); alongside (dọc); beneath (ngay phía dưới); beyond (phía ngoài); farther along (xa hơn dọc theo…). /bɪˈjɑːnd/ (NAmE) - /bɪˈjɒnd/ (BrE)
- In back (phía sau); in front of (phía trước); nearby (gần); on top of (trên đỉnh của); to the left (về phía bên trái); to the right (về phía bên phải); under (phía dưới); upon (phía trên). BrE /əˈpɒn/; NAmE /əˈpɑːn/, /əˈpɔːn/
9/ Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại:
- In other words (nói cách khác); in short (nói ngắn gọn lại thì); in simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn).
- That is (đó là); to put it differently (= alternatively, in other words); to repeat (để nhắc lại).
10/ Những từ chỉ dấu hiệu thời gian:
- Afterward(s) = subsequently (về sau, sau đó); at the same time (cùng thời điểm); currently (hiện tại); earlier (sớm hơn); formerly (trước đó); immediately (ngay lập tức); in the future (trong tương lai); in the meantime (trong khi chờ đợi). BrE /ˈkʌrəntli/; NAmE /ˈkɜːrəntli/; AmE /ˈkərəntli/ - BrE /ˈsʌbsɪkwəntli/; NAmE /ˈsʌbsɪkwəntli/
- In the past (trong quá khứ); later (muộn hơn); meanwhile (trong khi đó); previously (trước đó); simultaneously (đồng thời); then (sau đó); until now (cho đến bây giờ).
BrE /ˌsɪmlˈteɪniəsli/; NAmE /ˌsaɪmlˈteɪniəsli/
Để minh họa cho quan điểm của tôi, để tôi kể cho bạn một câu chuyện nhỏ.
13/ Generalizing (tổng quát, nói chung):
- Generally; in general; altogether = on the whole (cả thảy, toàn bộ); generally/personally/ etc. speaking (tùy trường hợp) (nói chung (1 điều đúng)); overall (về mọi mặt, tất cả); all things considered (thinking carefully about all the facts, especially the problems or difficulties, of a situation).
Ex: On the whole, I think it is a good idea but I would still like to study it further.
14/ Specifying (nói chi tiết, cụ thể):
- In particular; particularly; to be (more) precise (chi tiết (hơn)) /prɪˈsaɪs/ /prəˈsaɪs/
15/ Expressing your opinion (nêu lên ý kiến của mình):
– In my opinion; personally; from my point of view = from my perspective; it seems to me that… = it appears to me that… (Với tôi, dường như là); I believe that…; on the one hand, on the other hand. /pə(r)ˈspektɪv/
16/ Adding information (thêm vào ý kiến):
- Moreover, furthermore, in addition + (to sb/sth) = what’s more (ngoài ra, thêm nữa), besides (ngoài ra, hơn nữa), apart from…, also, additionally.
Lưu ý cách dùng besides: dùng để bổ sung thêm lý do, sau khi đưa ra lý do chính.
Ex:
A: Wanna have some mắm tôm?
B: No, I don't like that. Besides, it's yucky!

17/ Expressing certainty (thể hiện sự chắc chắn về điều gì đó):
- Certainly, undoubtedly; obviously; it is obvious/clear that… /ʌnˈdaʊtɪdli/
18/ Expressing agreement (đưa ra sự đồng tình):
- in agreement (+with...)... (đồng ý, đạt được thỏa thuận); in accordance with (tuân theo, nghe theo); accordingly = therefore (for that reason). /əˈɡriːmənt/ - /əˈkɔː(r)dns/
19/ Stating the reason why something occurs/happens (đưa ra lí do, nguyên nhân):
- Due to + sth/sb = caused by sth/sb ; owing to = because of. BrE /djuː/; NAmE /duː/ - /kɔːzd/ - BrE /ˈəʊɪŋ tə/; NAmE /ˈoʊɪŋ tə/; before vowels /tu/.
21/ Sequencing (thứ tự):
- Firstly; secondly; thirdly; finally; lastly; at the same time; in the meantime = meanwhile (in the period of time between two times or two events).
22/ Concluding (kết luận):
- To conclude (kết luận); in conclusion (= finally); to summarize (tóm tắt, tổng kết); in summary,... (tóm lại); in short; to conclude with = conclude sth with sth (kết thúc với) /kənˈkluːʒn/
Nguồn: tham khảo các nguồn ngoài, có tổng hợp và bổ sung bới T.Anh.
PLEASE FEEL FREE TO ASK IF YOU HAVE ANY QUESTIONS.

Đ/c: chỉ những từ khó mình mới ghi phát âm nhé ~~
 
Last edited by a moderator:

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
Make comparisons:
Compare yourself with other people:
- I guess this is quite peculiar... (strange or unusual, especially in a way that is unpleasant or worrying)
- I know it may sound very bizarre... (= weird: very strange or unusual)
- which I guess is the norm in... (bình thường, thực tế chung)
*norm là danh từ của normal
- There is a common misconception that... (sự hiểu nhầm)
Ex: I am a big fan of video game and there is a misconception that video games are bad for you. But I think...
Compare with something completely different:
- ... This is not the case with sth
- ABC is a completely different story...
Nguồn: IELTS face-off
 
Last edited:

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
Using a computer every day can have more negative than positive effects on children. Do you agree or disagree?
Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience.
(Band 8-9)
In today's modern world, computers are an essential part of everyday life. Around the globe, children often use computers from a very young age. Although it is important for children to participate in various well-balanced activities, in my opinion, children who use the computer daily are actually developing a critical skill for future success. The bases for my views are personal, academic, and professional.
From a personal point of view, computers are an invaluable resource: nguồn tài nguyên vô giá to help young people explore the world around them. For example, children who use Internet to satisfy their curiosity about diverse topics are already becoming independent learners. No child with a computer is ever bored! By starting early in their lives, children feel totally at ease around computers; they are also able to take advantage of the wide range of services computers provide.
From an academic viewpoint, children have no choice but to master this technological invention. For instance, when I was in university, students brought their laptops to class to take notes, do research and exchange information. They wrote assignments, created presentations and developed databases. Children who build early confidence and experience in these abilities are at a distinct advantage over those who have not.
From a professional perspective, the computer has found a permanent place in the workplace. Today, employers still pay to provide computer training to their employees. Tomorrow, corporations will expect prospective job applicants to already possess these critical job skills. Consequently, parents who encourage their child to use the computer for a reasonable period of time daily are in fact investing in the child's future career.
In conclusion, there is no doubt that the computer as a technological tool is here to stay. The sooner children become computer-literate, the better for many aspects of their future lives.
(299 words)
Source: goodluckielts
 
Last edited:

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
45432069_10215905719809196_3395707667996475392_n.jpg

Chào các bạn, trong post này mình chia sẻ với mọi người cách paraphrase BECAUSE trong bài writing nha. Quả thực là trong writing task 2 chắc chắn các bạn sẽ cần các cách diễn đạt về nguyên nhân hệ quả / giải thích lí do của một sự việc. Sau đây là một số cách để diễn đạt BECAUSE chất và học thuật hơn nếu chỉ dùng “because” trong câu thông thường.
1. [ context / effect ]. This might be because S + V. / This is because S + V.
Với câu này chúng ta nên tách ý ra làm hai câu để câu nguyên nhân của mình được rõ ý hơn: câu 1 = hiện trạng / hệ quả; câu 2 = giải thích nguyên nhân. Nếu các bạn chắc chắn về nguyên nhân thì dùng “this is”, còn nếu chỉ phỏng đoán thì dùng “might be”.
E.g.
[ Câu gốc ]: There are fewer crimes in the world these days because governments around the world have started to introduce stricter laws to reduce crime.
[ Cải thiện ]: There are fewer crimes in the world these days. This is because governments around the world have started to introduce stricter laws to reduce crime.
⬇️ (Các bạn tham khảo thêm câu dưới đây - phiên bản nâng cấp của câu trên)
The world has seen a decline in crime rates recently. This might be because governments around the world have started to put in place more stringent measures to reduce crime.
2. [ context / effect ]. This is (partly) due to the fact that S + V.
(partly = một phần nào đó)
Cách diễn đạt này cũng tương tự cách số [1]. Các bạn cũng nên nói đến một hiện trạng / kết quả trước, sau đó mới giải thích nguyên do bằng cách số [2] này ở câu sau.
3. [ context / effect ]. An explanation for this could be that S + V.
Cách dùng tương tự [1].
4.1. [ context / effect ]. This can be attributed/ascribed to the fact that S + V.
E.g. Today, fewer people are willing to choose a career in teaching. This can be attributed to the fact that teachers have to cope with heavy workloads and have poor worklife balance as a result.
4.2. [ context / effect ]. This can be attributed/ascribed to + Noun.
E.g. Today, fewer people are willing to choose a career in teaching. This can be attributed to teachers' heavy workloads and poor worklife balance.
Khi dùng cấu trúc + Noun, các bạn có thể biến câu "This..." thành cấu trúc relative clause (..., which S + V) để biến câu mình thành câu phức.
Today, fewer people are willing to choose a career in teaching, which can be attributed to teachers' heavy workloads and poor worklife balance.
-----------------
Nguồn: FB Thầy Đạt IELTS.
 

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
  • Like
Reactions: Hà Chi0503

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
"To be certain, living abroad has a great many benefits. For instance, one can immerse oneself in another language and learn it quite efficiently. A great example of this is myself, as I could speak almost no English when I arrived here one year ago, and, now, I can communicate almost anything that I need to or want. Moreover, gaining the perspective that living in a foreign country provides is priceless in terms of one’s knowledge about the world and oneself.”
--- Mổ xẻ linking words ---
To be certain = Certainly (giống như to be honest và honestly)
For instance = For example
A great example of this is... = For example
Moreover = Apart from that
In terms of = in relation to (khi nói về mặt nào đó)
Source: All Ears English.
Nếu các bạn có bất kì bài writing mẫu nào hay hãy đăng vào topic này để tất cả mọi người cùng mổ xẻ nha :v
 

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
22/ Concluding (kết luận):
- To conclude (kết luận); in conclusion (= finally); to summarize (tóm tắt, tổng kết); in summary,... (tóm lại); in short; to conclude with = conclude sth with sth (kết thúc với) /kənˈkluːʒn/
Các bạn xem video này để hiểu thêm về cách để kết thúc một bài essay hay một bài diễn thuyết nha:
In written English:
- In conclusion...
- Thus...
In speech:
- To sum up...
- So...
- In a nutshell...
(put sth) in a nutshell: (to say or express something) in a very clear way, using few words (tóm lại là...)
- The bottom line is...
- For these reasons...
- All in all...
 
Top Bottom